Hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực

05/10/2020
Vừa qua, Bộ Ngoại giao ban hành Thông tư số 04/2020/TT-BNG hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực. Thông tư số 04/2020/TT-BNG có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/11/2020 và thay thế Thông tư số 03/2016/TT-BNG.

Thẩm quyền cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực

Ở trong nước, cơ quan cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực là Cục Lãnh sự và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.

Ở nước ngoài, cơ quan cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực là các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự và cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

Hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ

Theo Thông tư, thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp trong trường hợp bị hỏng hoặc mất khi đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài có giá trị 01 năm; thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp trong trường hợp hộ chiếu hết trang hoặc gia hạn không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và tối thiểu là 01 năm.

Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp cho người đang là thành viên của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài có thay đổi về chức vụ không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và tối thiểu là 01 năm.

Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp, gia hạn cho người là vợ, chồng, con chưa đủ 18 tuổi đang ở nước ngoài đi thăm, đi theo, con mới sinh ở nước ngoài của thành viên Cơ quan đại diện hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài không dài hơn thời hạn hộ chiếu của người mà người đó đi theo, đi thăm và tối thiểu là 01 năm.

Kê khai tờ khai trực tuyến

Theo Điều 7 Thông tư số 04/2020/TT-BNG, tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực theo mẫu 01/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư này hoặc Tờ khai điện tử có mã vạch được kê khai trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao tại địa chỉ http://dichvucong.mofa.gov.vn.

Quy trình cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực ở trong nước

Việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực ở trong nước được thực hiện theo các bước: Tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ và trả kết quả. Hướng dẫn trình tự cụ thể được quy định tại Điều 12 Thông tư số 04/2020/TT-BNG.

- Đối với đề nghị cấp: Người đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ nộp Tờ khai, 02 ảnh chân dung và các giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều 12 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, cụ thể:

" Điều 12. Cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước

2. Giấy tờ liên quan đến đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu bao gồm:

a) Quyết định cử hoặc văn bản cho phép người ra nước ngoài của cơ quan, người có thẩm quyền ghi rõ đối tượng thuộc diện đề nghị cấp;

b) Văn bản đồng ý của cơ quan, người có thẩm quyền cử người ra nước ngoài đối với đối tượng quy định tại khoản 13 và khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 của Luật này và quyết định, văn bản đồng ý của Bộ Ngoại giao đối với đối tượng quy định tại khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 của Luật này;

c) Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp lần gần nhất; trường hợp hộ chiếu bị mất phải có thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý trực tiếp của người được cấp hộ chiếu;

d) Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị sử dụng dưới 12 tháng đối với trường hợp đề nghị gia hạn hộ chiếu;

đ) Bản chụp Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân khác và xuất trình bản chính để đối chiếu;

e) Bản chụp Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân, Giấy khai sinh, trích lục khai sinh hoặc giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với trường hợp chưa đủ 18 tuổi quy định tại khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 của Luật này và xuất trình bản chính để đối chiếu;

g) Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đối vói trường hợp người đại diện nộp thay; người đại diện nộp thay phải xuất trình giấy tờ tùy thân."

Trường hợp mất hộ chiếu, người đề nghị nộp kèm 01 bản chính văn bản thông báo việc mất hộ chiếu theo mẫu 05/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BNG.

Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thay đổi chi tiết nhân thân, chức danh so với hộ chiếu ngoại giao, công vụ được cấp trước đó, người đề nghị nộp kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản và các giấy tờ liên quan chứng minh việc thay đổi nêu trên khi làm thủ tục đề nghị cấp mới hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.

- Đối với đề nghị gia hạn: Người đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ nộp Tờ khai và các giấy tờ quy định tại điểm a và điểm d khoản 2 Điều 12 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019.

- Đối với đề nghị cấp công hàm: Người đề nghị cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực nộp các giấy tờ sau đây: 01 Tờ khai; hộ chiếu còn giá trị trên 06 tháng kể từ ngày dự kiến xuất cảnh; 01 bản chính văn bản cử đi nước ngoài; 01 bản chụp thư mời (nếu có).

- Theo Điều 13 Thông tư số 04/2020/TT-BNG, cấp hộ chiếu ngoại giao trong trường hợp đặc biệt nếu: "Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu đối ngoại, lễ tân nhà nước hoặc tính chất chuyến đi công tác, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu ngoại giao theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu ngoại giao theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền … cho những người không thuộc diện quy định tại Điều này" (khoản 15 Điều 8 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019); hoặc cấp hộ chiếu công vụ trong trường hợp đặc biệt nếu: "Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chỉnh phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu công vụ theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền cho những người không thuộc diện quy định tại Điều này" (khoản 6 Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019) thì ngoài hồ sơ theo quy định tại Điều 11 của Thông tư số 04/2020/TT-BNG, người đề nghị cần bổ sung 01 bản chính văn bản đề nghị gửi Bộ Ngoại giao của cơ quan có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước xem xét, cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ với thời hạn giá trị phù hợp hoặc từ chối cấp hộ chiếu.

Quy trình cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực ở nước ngoài

Theo quy định Điều 14 Thông tư số 04/2020/TT-BNG, đối với cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực ở nước ngoài, người đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ nộp Tờ khai và không cần xác nhận, 02 ảnh chân dung và các giấy tờ liên quan theo quy định.

Hồ sơ đề nghị cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực ở nước ngoài thực hiện như đề nghị cấp ở trong nước, theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này.

NTH