CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

The Supreme People’s Procuracy of Viet Nam

 VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN                   CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                 TỐI CAO                                       Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  
        
       Số: 63/KH-VKSTC                                        Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2015
 
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT 5 NĂM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM GIAI ĐOẠN 2011 -  2015
Căn cứ Kế hoạch số 54/KH-BCĐ138 ngày 18/3/2015 của Ban chỉ đạo 138/CP về Tổng kết 5 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Kế hoạch số130/KH-VKSTC ngày 7/12/2012, củaViện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao về việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2012-2015;
Viện kiểm sát nhân dân tối cao xây dựng Kế hoạch tổng kết 5 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2011-2015 trong toàn Ngành như sau:
I.   MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tổng kết, đánh giá toàn diện kết quả triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2011-2015 (sau đây gọi tắt là Chương trình); khẳng định những kết quả đạt được, những tồn tại, khó khăn, vướng mắc, bài học kinh nghiệm trong quá trình thực hiện. Qua tổng kết, đề xuất điều chỉnh, bổ sung các nội dung, nhiệm vụ cấp thiết, huy động nguồn lực đáp ứng yêu cầu công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016-2020.
2. Việc tổng kết được thực hiện trong phạm vi toàn ngành Kiểm sát nhân dân, bám sát diễn biến tình hình tội phạm, thực tiễn công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội và khả năng bố trí nguồn lực thực hiện Chương trình ở Viện kiểm sát các cấp.
II. NỘI DUNG TỔNG KẾT VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được phân công, các đơn vị trực thuộc, Viện kiểm sát nhân dân địa phương tiến hành tổng kết 5 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống tội phạm, theo đó tập trung vào những vấn đề chủ yếu sau:
1. Đánh gía tình hình triển khai và kết quả thực hiện Chương trình giai đoạn 2011-2015: nêu cụ thể những kết quả đạt được so với mục tiêu đề ra.
1.1. Công tác thực hiện chức năng, nhiệm vụ góp phần đấu tranh phòng, chống tội phạm
- Công tác thực hành quyền công tố và kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố.
- Công tác thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra, kiểm sát xét xử các vụ án hình sự.
- Công tác điều tra tội phạm của Cục Điều tra Viện KSND tối cao.
- Công tác  kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự.
- Kiến nghị phòng ngừa tội phạm thông qua thực hiện chức năng, nhiệm vụ.
- Quan hệ phối hợp với các ngành hữu quan trong đấu tranh phòng, chống tội phạm.
1.2. Công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về phòng, chống tội phạm; phối hợp lựa chọn xác định án trọng điểm tổ chức xét xử lưu động nhằm tuyên truyền, giáo dục ý thức pháp luật trong nhân dân; tuyên truyền kết quả thực hiện Chương trình phòng, chống tội phạm của Viện kiểm sát các cấp trên phương tiện thông tin, truyền thông.
1.3. Công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật về phòng, chống tội phạm và hợp tác quốc tế về phòng chống tội phạm.
2. Đánh giá sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ, Viện kiểm sát nhân dân các cấp về thực hiện Chương trình.
- Chỉ đạo tổ chức, thực hiện kế hoạch và kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện Chương trình hàng năm.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy phòng, chống tội phạm của Viện kiểm sát địa phương (thành lập Ban chỉ đạo phòng chống tội phạm, phòng chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma tuý, mại dâm; xây dựng Qui chế Ban chỉ đạo...).
3. Tình hình quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình giai đoạn 2011 – 2015
4. Những khó khăn, vướng mắc, bất cập, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm
5. Đề xuất, kiến nghị
III.      TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ 1, 1A, 1B, 1C, Vụ 2, Vụ 3, Vụ 4, Cục 6, Vụ 8, Vụ 9, Vụ Hợp tác quốc tế và Tương trợ tư pháp, Báo Bảo vệ pháp luật, Tạp chí Kiểm sát, Cục TKTP và CNTT, Trường Đại học Kiểm sát, Phân hiệu trường ĐTBDNVKS tại tp Hồ Chí Minh xây dựng báo cáo kết quả 5 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống tội phạm theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.
2. Viện kiểm sát nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn các Viện kiểm sát cấp quận, huyện tổng kết, xây dựng báo cáo.
Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, thành phố; các đơn vị có tên trong Mục 1 tổng hợp và xây dựng báo cáo gửi Văn phòng (Phòng Tổng hợp) - Viện kiểm sát nhân dân tối cao trước ngày 25/6/2015 để tổng hợp, xây dựng báo cáo của Ngành. Thời gian lấy số liệu báo cáo từ ngày 1/12/2010 đến hết ngày 31/5/2015 (có đề cương báo cáo kèm theo).
3. Văn phòng giúp lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân tối cao tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2011-2015 của ngành Kiểm sát nhân dân; phối hợp, đôn đốc các đơn vị, Viện kiểm sát địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này và xây dựng Báo cáo tổng kết 5 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống tội phạm trong ngành Kiểm sát nhân dân giai đoạn 2011-2015 gửi Ban chỉ đạo 138/CP.
Kinh phí thực hiện tổng kết Chương trình của Viện kiểm sát nhân dân các cấp được trích từ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống tội phạm năm 2015 và các nguồn kinh phí khác (nếu có)./.
Nơi nhận:
- VP Thường trực PCTP & MT Bộ CA; {để}                                     
- Đ/c Viện trưởng VKSNDTC; {b.cáo}
- Thành viên Ban chỉ đạo Ngành KSND về các CT PCTP và TNXH;
- VKS các tỉnh, tp trực thuộc TW;
- Vụ 1, 1A, 1B, 1C, Vụ 2, Vụ 3, Vụ 4, Cục 6, Vụ 8, Vụ 9, Vụ Hợp tác QT và TTTPHS, Báo BVPL, Tạp chí KS, Cục TKTP và CNTT, Trường Đại học KS, Phân hiệu trường ĐTBDNVKS, VKSTC;
- Lưu: VT, HS138, TH.
KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG
 
(Đã Ký)
 
 
Nguyễn Hải Phong
 
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TỔNG KẾT  ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM GIAI ĐOẠN 2011-2015
 (Kèm theo Kế hoạch số 63/KH-VKSTC, ngày  29/5/2015)
Phần 1
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
1. Công tác quán triệt và triển khai thực hiện
- Công tác chỉ đạo: Tổ chức thực hiện Kế hoạch tổng thể, Kế hoạch hàng năm (xây dựng văn bản chỉ đạo, tổ chức quán triệt thực hiện đến cán bộ, Kiểm sát viên…); xây dựng văn bản quán triệt thực hiện các nhiệm vụ cụ thể (Chỉ thị số 48, phát động thực hiện đợt cao điểm phòng, chống tội phạm...) công tác kiểm tra, đánh giá thực hiện Chương trình.
- Công tác quản lý, điều hành, giám sát thực hiện Chương trình: đánh giá hiệu quả kiện toàn tổ chức bộ máy (Ban chỉ đạo); cơ chế cho hoạt động của Ban chỉ đạo (Quy chế Ban chỉ đạo); tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ, Kiểm sát viên làm công tác phòng, chống tội phạm. 
2. Tình hình tội phạm và kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống tội phạm giai đoạn 2011-2015
2.1. Tình hình tội phạm 2011-2015
Đánh giá tình hình tội phạm giai đoạn 2011-2015, sự tăng, giảm so với giai đoạn 2006-2010 (minh họa bằng số liệu về tội phạm ở từng lĩnh vực cụ thể: tội phạm về an ninh; tội phạm về ma túy; tội phạm về kinh tế, chức vụ; tội phạm về tham nhũng; tội phạm về trật tự xã hội...)
2.2. Công tác THQCT và kiểm sát hoạt động tư pháp góp phần đấu tranh phòng, chống tội phạm
- Công tác THQCT và kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố.
- Kết quả THQCT, KSĐT (số vụ/số bị can): so sánh kết quả đạt được với mục tiêu kiểm sát 100% số đối tượng bị bắt giữ, đảm bảo việc phê chuẩn có căn cứ;tổng số Viện kiểm sát thụ lí, giải quyết; Viện kiểm sát đã truy tố (số liệu) đúng người, đúng tội đạt bao nhiêu %?.
Thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử án hình sự (số vụ/số bị cáo): thụ lý sơ thẩm; đã xét xử sơ thẩm; thụ lí phúc thẩm; đã xét xử phúc thẩm; thụ lí giám đốc thẩm, tái thẩm; đã xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm.
(Lưu ý: Nhận xét đánh giá theo các chỉ tiêu, nhiệm vụ theo Nghị quyết số 37/2012/QH13 ngày 23/11/2012, Nghị quyết số 63/2013/QH13, ngày 27/11/2013 của Quốc hội khóa XIII và qui định của Ngành kể từ năm 2013 đến nay như: xử lí tố giác, tin báo về tội phạm trên 90%; tỷ lệ bắt giữ chuyển xử lí hình sự từ 95% trở lên; ra quyết định truy tố đúng thời hạn trên 90%, truy tố bị can đúng tội trên 95%; kháng nghị được Tòa án chấp nhận đạt trên 70%...).
Việc giải quyết các vụ án phạm tội có tổ chức xuyên quốc gia, án kinh tế chức vụ và tham nhũng, án trọng điểm và các vụ án được dư luận xã hội quan tâm.
Thực hiện các biện pháp chống oan, sai, bỏ lọt tội phạm.
- Công tác điều tra tội phạm của Cục điều tra Viện KSND tối cao (số liệu về: giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm; giải quyết án; kiến nghị phòng ngừa).
- Kết quả công tác  kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự liên quan đến phòng, chống tội phạm.
- Kiến nghị phòng ngừa tội phạm (tổng số kiến nghị).
- Công tác thống kê tội phạm và CNTT; chấp hành chế độ báo cáo: thống kê số liệu phục vụ xây dựng báo cáo công tác phòng, chống tội phạm; ứng dụng khoa học, công nghệ vào công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm... Chấp hành chế độ báo cáo về Chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống tội phạm.
2.3. Công tác giáo dục, tuyên truyền pháp luật về phòng, chống tội phạm
Công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về phòng, chống tội phạm cho Kiểm sát viên, cán bộ công chức, sinh viên trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của Ngành và cho nhân dân (so sánh kết quả đạt được với mục tiêu tuyên truyền, vận động về phòng, chống tội phạm cho 100% cán bộ, Kiểm sát viên; tổ chức nói chuyện, tọa đàm, hướng dẫn pháp luật về phòng, chống tội phạm và tuyên truyền, vận động gia đình, nhân dân nơi cư trú không vi phạm pháp luật...; đưa tin, bài phản ánh kết quả thực hiện Chương trình trên các phương tiện thông tin truyền thông; Phối hợp tổ chức phiên toà xét xử lưu động án hình sự (số vụ đã xét xử).
2.4. Công tác hoàn thiện thể chế và hợp tác quốc tế
- Kết quả: nghiên cứu, xây dựng hệ thống pháp luật về phòng, chống tội phạm và văn bản hướng dẫn, triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống tội phạm; xây dựng quy định về phòng ngừa, xử lý cán bộ, Kiểm sát viên liên quan đến tội phạm và tệ nạn xã hội; tổ chức nghiên cứu, góp ý Dự thảo văn bản về phòng, chống tội phạm. Nghiên cứu, tổ chức thực hiện các đề án, đề tài về phòng, chống tội phạm.
- Hợp tác trao đổi thông tin, kinh nghiệm; đàm phán kí kết Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự; hợp tác tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn phòng, chống tội phạm; tình hình thực hiện tương trợ tư pháp về hình sự (số vụ án có yêu cầu tương trợ tư pháp về hình sự, kết quả giải quyết).
2.5. Công tác quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình (phụ lục báo cáo kinh phí kèm theo)
3. Đánh giá chung
3.1. Những kết quả đạt được (những mục tiêu, nhiệm vụ đạt được)
3.2. Tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc
- Các mục tiêu không đạt của Chương trình;
- Hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý, điều hành thực hiện Chương trình.
- Đánh giá cơ chế thực hiện Chương trình (xây dựng kế hoạch, dự toán, phân bổ kinh phí; chế độ báo cáo về quản lý và sử dụng kinh phí...)
- Cơ chế quản lý và lồng ghép với các chương trình, dự án khác.
- Cơ chế đảm bảo nguồn lực, cân đối nguồn lực để thực hiện Chương trình.
4. Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm
4.1. Nguyên nhân
- Đánh giá nguyên nhân chủ quan, khách quan tác động đến Chương trình:
+ Ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới, kinh tế trong nước.
+ Sự quan tâm, chỉ đạo của lãnh đạo Viện kiểm sát, chính quyền địa phương.
+ Khả năng, giải pháp bố trí, huy động nguồn lực thực hiện Chương trình có phù hợp với mục tiêu Chương trình.
+ Sự phối hợp trong thực hiện Chương trình.
+ Nguyên nhân khác.
4.2. Bài học kinh nghiệm
- Sự quan tâm, chỉ đạo, lãnh đạo của cấp ủy.
- Huy động sức mạnh trong thực hiện Chương trình (phối hợp Chương trình với hoạt động nghiệp vụ...).
- Kinh nghiệm quản lý, điều hành thực hiện Chương trình.
Phần 2
ĐỀ XUẤT CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Dự báo tình hình tội phạm giai đoạn 2016-2020.
2. Đề xuất các nhiệm vụ cần tập trung chỉ đạo để nâng cao hiệu quả phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016-2020 trong ngành Kiểm sát nhân dân.
3. Đề xuất Chính phủ phê duyệt Chương trình giai đoạn 2016 - 2020 (mục tiêu, nhiệm vụ, các dự án, kinh phí...)
_____________________
TÌM KIẾM