CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

The Supreme People’s Procuracy of Viet Nam

Kiến nghị khắc phục vi phạm trong công tác giải quyết các vụ, việc dân sự

10/01/2011
Cỡ chữ:   Tương phản
Qua công tác kiểm sát bản án, quyết định của Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân Thanh Hóa, Gia Lai đã ban hành văn bản gửi Chánh án Toà án nhân dân một số huyện, thành phố thuộc tỉnh để khắc phục vi phạm trong công tác giải quyết các vụ việc dân sự. Website Viện kiểm sát nhân dân tối cao trích đăng nội dung kiến nghị trên để bạn đọc tham khảo * Kiến nghị số số 01 ngày 9/12/2010 và số 03 ngày 16/12/2010 của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Thanh Hóa gửi Chánh án Tòa án nhân dân huyện Đông Sơn, Yên Định, tỉnh Thanh Hóa khắc phục vi phạm: - Áp dụngcăn cứ pháp luật chưa đầy đủ (Bản án số 04/2010/DS- ST, ngày 16/9/2010 của Tòa án nhân dân huyện Đông Sơn giải quyết vụ kiện “Yêu cầu bồi thường thiệt hại về sức khỏe” nhưng không nêu căn cứ áp dụng tại khoản 6, Điều 11, Điều 15, Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án)...
Kiến ngh khc phc vi phm
trong công tác gii quyết các v, vic dân s
 
Qua công tác kim sát bn án, quyết định ca Tòa án, Vin kim sát nhân dân Thanh Hóa, Gia Lai đã ban hành văn bn gi Chánh án Toà án nhân dân mt s huyn, thành ph thuc tnh để khc phc vi phm trong công tác gii quyết các v vic dân s. Website Vin kim sát nhân dân ti cao trích đăng ni dung kiến ngh trên để bn đọc tham kho
* Kiến ngh s s 01 ngày 9/12/2010 và s 03 ngày 16/12/2010 ca Vin kim sát nhân dân tnh Thanh Hóa gi Chánh án Tòa án nhân dân huyn Đông Sơn, Yên Định, tnh Thanh Hóa khc phc vi phm:
- Áp dngcăn c pháp lut chưa đầy đủ (Bn án s 04/2010/DS- ST, ngày 16/9/2010 ca Tòa án nhân dân huyn Đông Sơn gii quyết v kin “Yêu cu bi thường thit hi v sc khe” nhưng không nêu căn c áp dng ti khon 6, Điu 11, Điu 15, Pháp lnh án phí, l phí Tòa án).
- Vin dn căn c áp dng pháp lut chưa chính xác (Quyết định đình ch vic gii quyết v án s 04/2010/QĐST- DS, ngày 16/11/2010 ca Tòa án nhân dân huyn Đông Sơn nêu căn c áp dng pháp lut đim c, đ, khon 1, 4, Điu 193 B lut t tng dân s  không chính xác vì khon 1, Điu 193 B lut t tng dân sđim c, đ).
- Chưa thc hin vic ghi trích yếu theo mu bn án sơ thm hướng dn ti Mc 2, Phn I, Ngh quyết s 01/2005/NQ- HĐTP, ngày 31/3/2005 ca Hi đồng thm phán Tòa án nhân dân ti cao (Bn án s 05/2010/DSST,  ngày 28/7/2010 và Bn án s 08/2010/DSST ngày 28/9/2010 ca Tòa án nhân dân huyn Yên Định, gii quyết “Yêu cu bi thường thit hi v sc khe”; Bn án s 54/2010/HNGĐ, ngày 28/10/2010 ca Tòa án nhân dân huyn Yên Định, gii quyết “Tranh chp hôn nhân và gia đình”).
- Mt s quyết định đình ch v án ch nêu lý do đình ch, chưa vin dn điu lut (căn c ca vic đình ch) thc hin chưa đúng mu s 11a, ban hành kèm theo Ngh quyết s 02/2006/NQ- HĐTP, ngày 12/5/2006 ca Hi đồng thm phán Tòa án nhân dân ti cao: Bn án s 54/2010/HNGĐ ngày 28/10/2010 ca Tòa án nhân dân huyn Yên Định gii quyết “Tranh chp hôn nhân và gia đình” phn quyết định ca Bn án, Tòa án không nêu căn c áp dng pháp lut ti Khon 2, Điu 305 v trách nhim dân s do chm thc hin nghĩa v dân s là thiếu sót; Bn án s 08/2010/DSST, ngày 28/9/2010 ca Tòa án nhân dân huyn Yên Định gii quyết v kin “Yêu cu bi thường thit hi v sc khe” nhưng Tòa án li áp dng căn c pháp lut ti Khon 4, Điu 27 Pháp lnh v án phí, l phí Tòa án là không chính xác, phi áp dng căn c pháp lut ti Khon 6, Điu 11; Điu 15, Pháp lnh án phí, l phí Tòa án mi đúng quy định ca pháp lut;
* Kiến ngh s 01, ngày 20/12/2010 gi Chánh án Tòa án nhân dân thành ph Pleiku, tnh Gia Lai khc phc các vi phm như:
- Áp dng điu lut không rõ ràng: có 05 quyết định đình ch vic gii quyết v án ch căn c vào Điu 192, 193, 194 B lut t tng dân s mà không căn cđim, khon nào ca điu lut (Quyết định đình ch s 62/2010/QĐST- HNGĐ ngày 29/7/2010, gii quyết v kin hôn nhân và gia đình gia ch Phm Th Thùy Trang vi anh Châu Hoàng Khanh; Quyết định đình ch s 64/2010/QĐST-DS ngày 12/8/2010, gii quyết v kin yêu cu hy hp đồng tng cho quyn s dng đất gia nguyên đơn Lê Th Hu vi bđơn T Công Huy...).
- Nêu lý do đểđình ch, tm đình ch v án không phù hp vi quy định ti Điu 189, 192 B lut t tng dân s (Quyết định đình ch s 63/2010/QĐST-DS ngày 12/8/2010, gii quyết v kin tranh chp quyn s dng đất gia bà Trn Th Hường và bà Lê Th Thu Dung, căn c vào khon 2, Điu 192 B lut t tng dân sđểđình ch vi lý do “ Vic hòa gii cơ s chưa đúng thành phn được quy định ti khon 2, Điu 135 ca Lut đất đai 2003” là không đúng quy định ca pháp lut...).
- Mt s quyết định công nhn s tha thun ca các đương s không th hin vic hòa gii v phn án phí mà buc mt bên đương s phi chu án phí dân s sơ thm trái vi Khon 3, Điu 131 B lut t tng dân s và khon 11, Điu 27 Pháp lnh án phí, l phí Tòa án (các quyết định công nhn tha thun ca các đương s s 21/2010/QĐST-KDTM ngày 16/8/2010; s 135/2010/QĐST-DS ngày 13/8/2010; s 137/2010/QĐST-DS ngày 16/8/2010; s 138/2010/QĐST - DS ngày 16/8/2010;s 147/2010/QĐST-DS ngày 31/8/2010; s 146/2010/QĐST-DS ngày 30/8/2010).
- Tòa án cp sơ thm yêu cu nguyên đơn np tin tm ng án phí vượt quá quy định ti Khon 4, Điu 25 Pháp lnh án phí, l phí Tòa án (Quyết định s 127/2010/QĐST- DS ngày 04/8/2010, gii quyết v kin đòi n gia nguyên đơn Nguyn Th Lan Thi và bđơn Nguyn Th Vân, Nguyn Minh Tiến. S tin b đơn n nguyên đơn là 50.000.000đ, l ra nguyên đơn ch phi np tin tm ng án phí là 1.250.000đ, nhưng cp sơ thm li buc nguyên đơn phi np s tin tm ng án phí là 18.000.000đ, vượt quá quy định ca pháp lut s tin 16.750.000đ; Quyết định s 150/2010/QĐST- DS ngày 03/9/2010, gii quyết v kin đòi n gia nguyên đơn Nguyn Th Ngc Thu và bđơn Bùi Th Thùy Linh. S tin bđơn phi tr n cho nguyên đơn là 50.000.000đ, nhưng cp sơ thm li buc nguyên đơn phi np s tin tm ng án phí là 12.550.000đ, là vượt quá so vi quy định ca pháp lut s tin 11.300.000đ).
- Mt s bn án tính án phí không đúng vi quy định ti khon 2, Điu 131 ca B lut t tng dân s, gây thit hi cho các đương s (Bn án s 56/2010/HNGĐ-ST ngày 24/9/2010, gii quyết v kin“ Yêu cu xin ly hôn” gia nguyên đơn Võ Th Thu Hin vi bđơn Võ Ngc Ngãi. Tài sn mi bên được hưởng 118.224.820đ và phi chu án phí chia tài sn 5.911.241đ, nhưng án sơ thm buc mi người phi chu 6.411.241đ; Bn án s 98/2010/DSST, ngày 27/8/2010 gii quyết v kin“Tranh chp hp đồng dân s vay tài sn ” gia nguyên đơn H Th Thu Dung và bđơn Nguyn Th Hương. V án th lý ngày 12/8/2008, án sơ thm buc bđơn tr cho nguyên đơn 102.034.500đ (vượt quá 100.000.000đ), nhưng án phí vn nhân 5% tng giá tr tài sn là không đúng quy định ca pháp lut).
Ngoài ra, Tòa án nhân dân thành ph Pleiku trong quá trình gii quyết các v, vic dân s còn có mt s vi phm khác như: gii quyết v kin tranh chp hôn nhân và gia đình có con trên 9 tui, nhưng không th hin vic Tòa án đã hi nguyn vng ca các cháu vi ai là vi phm khon 2, Điu 92 Lut hôn nhân và gia đình; không tuyên lãi chm tr trong quá trình thi hành án đối vi khon tin cp dưỡng nuôi con theo khon 2, Điu 305 B lut dân s, nh hưởng đến quyn li ca bên được thi hành án; V án có thế chp tài sn liên quan đến người th 3 nhưng khi gii quyết không đưa h vào thm gia t tng vi tư cách người có quyn và nghĩa v liên quan theo khon 4, Điu 56 B lut t tng dân s.
Vin trưởng Vin kim sát nhân dân các tnh Thanh Hóa, Gia Lai có kiến ngh yêu cu Chánh án Tòa án nhân dân các huyn, thành ph thuc tnh kim tra, rút kinh nghim, có bin pháp khc phc nhng thiếu sót nêu trên trong công tác gii quyết các v, vic dân s.
 
                                                                   Tng hp: Thanh Tâm
Tìm kiếm