VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hải Dương, ngày 30 tháng 9 năm 2015
|
THÔNG BÁO
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2015
Thực hiện Quy định về tuyển dụng công chức trong ngành Kiểm sát nhân dân ban hành kèm theo Quyết định số 136/QĐ-VKSTC-V9 ngày 05/4/2013 của Viện trưởng VKSND tối cao, Quyết định số 58/QDD-VKSTC-V9 ngày 22/5/2015 của Viện trưởng VKSND tối cao phê duyệt kế hoạch tuyển dụng công chức; công văn số 530/VKSTC-V15 ngày 22/7/2015 của VKSND tối cao về tuyển dụng công chức; công văn số 127/VKSTC-V15 ngày 29/9/2015 của VKSND tối cao về việc điều chỉnh Kế hoạch tuyển dụng công chức, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Hải Dương thông báo tuyển dụng công chức như sau:
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Hải Dương cần tuyển dụng 08 công chức, trong đó: 07(bảy) công chức nghiệp vụ kiểm sát, 01(một) công chức nghiệp vụ kế toán.
1. Điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển
- Là công dân Việt Nam, có hộ khẩu thường trú và hiện đang sinh sống tại Việt Nam;
- Có đơn xin dự tuyển và cam kết công tác lâu dài trong ngành Kiểm sát nhân dân;
- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ theo giấy khám sức khỏe của cơ quan y tế có thẩm quyền cấp. Đồng thời phải đáp ứng các điều kiện:
+ Về chiều cao: Từ 1,60m trở lên đối với nam và từ 1,55m trở lên đối với nữ;
+ Về cân nặng: Từ 50 kg trở lên đối với nam và từ 45 kg trở lên đối với nữ;
+ Không dị hình, dị tật, khuyết tật.
- Yêu cầu về độ tuổi: từ 18 đến 35 tuổi đối với nam và từ 18 đến 30 tuổi đối với nữ.
- Yêu cầu về trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
+ Về nghiệp vụ Kiểm sát: phải tốt nghiệp đại học hệ chính quy trở lên chuyên ngành Kiểm sát hoặc chuyên ngành Luật;
+ Về nghiệp vụ kế toán: phải tốt nghiệp đại học chính quy chuyên ngành kế toán;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ Anh văn trình độ B; chứng chỉ tin học trình độ B;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; Có lý lịch rõ ràng, không có tiền án, tiền sự, không phải là người đã bị cơ quan khác kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật, không vi phạm quy định của Quy chế về công tác bảo vệ chính trị nội bộ trong ngành Kiểm sát nhân dân như sau:
+ Yêu cầu về lịch sử chính trị của bản thân và gia đình:
Tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, công chức ngành Kiểm sát nhân dân: Cán bộ công chức ngành Kiểm sát nhân dân là công dân Việt Nam, có lai lịch và lịch sử chính trị rõ ràng, tuyệt đối trung thành với đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, với Nhà nước CHXHCNVN; nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành Kiểm sát nhân dân.
+ Không tuyển dụng vào ngành Kiểm sát nhân dân những người có một trong các vấn đề sau:
* Về bản thân:
+ Có hành vi chống Nhà nước CHXHCNVN hoặc có quan điểm, việc làm trái với chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
+ Bị Tòa án tuyên phạt tù, kể cả đã chấp hành xong hình phạt, đã được xóa án tích ( trừ những người bị phạt tù cho hưởng án treo do lỗi vô ý, đã được xóa án tích).
+ Con lai, người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam; người Việt Nam có quốc tịch nước ngoài; người tị nạn hồi hương.
+ Khai mai, che dấu lý lịch có liên quan đến lịch sử chính trị và chính trị hiện nay của bản thân và gia đình.
+ Tham gia cách mạng nhưng đầu hàng, đầu thú, phản bội.
+ Trong thời gian bị địch bắt, bị tù đã phạm sai lầm nghiêm trọng như khai báo, chỉ điểm, hướng dẫn địch bắt cán bộ, chống phá cách mạng; nhận hợp tác, làm việc cho địch gây thiệt hại cho cách mạng.
+ Đã làm tình báo, gián điệp, chỉ điểm, mật báo, cộng tác viên hoặc đã làm việc cho các cơ quan an ninh, tình báo, cảnh sát đặc biệt của địch; đã làm việc trong bộ máy của địch đàn áp cách mạng; tham gia các lực lượng vũ trang, bán vũ trang của địch.
Đang có dấu hiệu làm tình báo, gián điệp, chỉ điểm, mật báo viên cho nước ngoài; tham gia các đảng phái, tổ chức chính trị phản động; cung cấp, tiết lộ bí mật của Đảng, Nhà nước cho nước ngoài.
+ Lợi dụng vấn đề dân chủ, nhân quyền, dân tộc, tôn giáo hoạt động gây nguy hại đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
+ Nhận tài trợ của cá nhân, tổ chức đang có hoạt động chống Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước CHXHCNVN.
+ Quan hệ với tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hành vi chống đối Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nước CHXHCNVN, làm phương hại đến lợi ích của đất nước, an ninh quốc gia.
+ Có tiền, kim loại quý, đá quý, các giấy tờ có giá trị như tiền đang gửi ngân hàng nước ngoài trái với qui định của Nhà nước.
+ Có biểu hiện cơ hội chính trị; bè phái gây mất đoàn kết nghiêm trọng.
+ Đồng tình bao che, tiếp tay cho hoạt động của các phần tử chống Đảng cộng sản Việt nam, Nhà nước CHXHCNVN.
+ Không tán thành quan điểm, đường lối xây dựng CNXH của Đảng; tán thành đa nguyên, đa đảng; phủ định chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nguyên tắc tập trung dân chủ của Đảng.
+ Nói, viết, lưu giữ trái phép hoặc tán phát các tài liệu có nội dung trái Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước.
+ Viết, tán phát hồi ký, tự thuật, trả lời phỏng vấn các cơ quan ngôn luận có nội dung thuộc bí mật nội bộ của Đảng, bí mật Nhà nước; xuyên tạc, phủ định truyền thống của Đảng và dân tộc; lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo để xuyên tạc, vu khống người khác làm ảnh hưởng xấu đến nội bộ Đảng.
+ Tổ chức hoặc chủ động tham gia các cuộc họp, hội thảo, mít tinh, biểu tình trái phép hoặc có nội dung chống Đảng Cộng sản Việt nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Chuyên làm nghề mê tín, dị đoan.
+ Là những người đã, đang bị cơ quan khác kỷ luật và cho chuyển ngành.
* Về gia đình:
- Có vợ hoặc chồng là người nước ngoài.
- Có cha, mẹ đẻ, người trực tiếp nuôi dưỡng; vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, người trực tiếp nuôi dưỡng của vợ hoặc chồng thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Đã là tình báo, gián điệp, chỉ điểm, mật báo viên, cộng tác viên hoặc làm việc cho các cơ quan an ninh, tình báo, cảnh sát đặc biệt của địch.
+ Tham gia bộ máy chính quyền, lực lượng vũ trang, bán vũ trang của địch có tội ác với cách mạng, với nhân dân; giữ chức ủy viên Ban Chấp hành, ủy viên Ban thư ký hoặc tương đương trong các đảng phái, tổ chức chính trị phản động; đứng đầu tổ chức chính trị xã hội do địch lập ra từ cấp xã và tương đương trở lên.
+ Đã đầu hàng, đầu thú, bị địch bắt khai báo gây thiệt hại cho cách mạng, nhân dân.
+ Đang làm tình báo, gián điệp hoặc làm việc cho các “ trung tâm” phá hoại tư tưởng của các thế lực thù địch dưới mọi hình thức.
+ Có hành vi chống Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Là người nước ngoài, người Việt nam định cư ở nước ngoài có hành vi chống Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước CHXHCNVN hoặc không rõ lai lịch chính trị.
+ Đang làm việc cho tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hành vi chống Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước CHXHCNVN.
+ Đang bị khởi tố, truy tố hoặc bị phạt tù về tội xâm phạm an ninh quốc gia, hoặc các tội phạm khác theo quy định của pháp luật hiện hành là lỗi cố ý có mức độ liên quan trực tiếp, ảnh hưởng xấu đến nhân thân người đang xin được tuyển dụng vào ngành.
2. Hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức theo mẫu do VKSND tỉnh cung cấp;
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu do VKSND tỉnh cung cấp có xác nhận của địa phương nơi người dự tuyển thường trú hoặc cơ quan nơi người dự tuyển đang công tác trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao giấy khai sinh; bản sao chứng minh thư nhân dân, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi người dự tuyển thường trú cấp trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- 02 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận.
Lưu ý: -Các bản sao giấy tờ, khi đến nộp hồ sơ phải mang theo bản chính để đối chiếu.
- Thí sinh không trúng tuyển không trả lại hồ sơ.
3. Chế độ ưu tiên trong tuyển dụng công chức
3.1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển công chức như sau:
a. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển.
b. Người dân tộc thiểu số, sỹ quan quân đội, sỹ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển.
c. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ; cán bộ Đoàn, Hội có thời gian công tác Đoàn, Hội từ 03 năm liên tục trở lên và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển;
d. Người có bố đẻ, mẹ đẻ hoặc cả bố đẻ và mẹ đẻ là công chức, viên chức ngành kiểm sát nhân dân ( kể cả người đã nghỉ việc hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội hoặc đã chết) được cộng thêm 10 điểm vào tổng kết quả thi tuyển.
đ. Trường hợp người dự thi tuyển công chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại các điểm a, b, c, d trên đây thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả thi tuyển.
4. Các môn thi và hình thức thi
4.1. Đối với công chức nghiệp vụ kiểm sát:
a. Môn kiến thức chung:
- Hình thức thi : Thi viết 01 bài.
- Nội dung thi: Về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị- xã hội; quản lý hành chính Nhà nước; chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ngành kiểm sát.
- Thời gian làm bài: 180 phút.
b. Môn nghiệp vụ chuyên ngành:
a) Hình thức thi: Thi viết 01 bài và thi trắc nghiệm 01 bài.
b) Nội dung thi: Về nghiệp vụ công tác kiểm sát.
c) Thời gian làm bài:
- Bài thi viết: 180 phút.
- Bài thi trắc nghiệm: 45 phút.
c. Môn ngoại ngữ (môn điều kiện)
a) Hình thức: Thi viết 01 bài tiếng Anh.
b) Nội dung: Thi trình độ B.
c) Thời gian làm bài: 90 phút.
d. Môn tin học (môn điều kiện)
a) Hình thức: Thi thực hành trên máy vi tính.
b) Nội dung thi: Thi tin học văn phòng.
c) Thời gian làm bài: 45 phút.
4.2. Đối với công chức làm nhiệm vụ kế toán:
a. Môn kiến thức chung:
Thực hiện thi chung với công chức nghiệp vụ kiểm sát.
b. Môn nghiệp vụ chuyên ngành:
a) Hình thức thi: Thi viết 01 bài và thi trắc nghiệm 01 bài.
b) Nội dung thi: Về nghiệp vụ Kế toán.
c) Thời gian làm bài:
- Bài thi viết: 180 phút.
- Bài thi trắc nghiệm: 45 phút.
c. Môn ngoại ngữ (môn điều kiện)
Thực hiện thi chung với công chức nghiệp vụ kiểm sát.
d. Môn tin học (môn điều kiện)
Thực hiện thi chung với công chức nghiệp vụ kiểm sát.
5. Điều kiện miễn thi môn Tin học và Ngoại ngữ ( Tiếng Anh)
5.1. Người đăng ký dự thi tuyển công chức được miễn thi môn ngoại ngữ nếu có 01 trong các điều kiện sau:
a) Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên về ngoại ngữ đúng với ngoại ngữ được sử dụng để thi môn điều kiện của kỳ thi tuyển dụng.
b) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam mà nước đó sử dụng ngôn ngữ đúng với ngoại ngữ được sử dụng để thi môn điều kiện của kỳ tuyển dụng.
5.2. Người đăng ký dự thi tuyển công chức nghiệp vụ kiểm sát được miễn thi môn tin học văn phòng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ Cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thông tin trở lên.
6. Cách tính điểm bài thi
6.1. Bài thi được chấm theo thang điểm 100.
6.2. Điểm các môn thi được tính như sau:
a) Môn kiến thức chung: Tính hệ số 1.
b) Môn nghiệp vụ chuyên ngành: Bài thi viết tính hệ số 2; bài thi trắc nghiệm tính hệ số 1.
c) Môn ngoại ngữ, môn tin học: Tính hệ số 1 và không tính vào tổng số điểm thi.
3. Kết quả thi tuyển = (điểm bài thi môn kiến thức chung x 1) + (điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành x 2) + (điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành x 1) + điểm ưu tiên theo quy định (nếu có).
7. Xác định người trúng tuyển
7.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức là người phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đủ các bài thi của các môn thi;
b) Có điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 (năm mươi) điểm trở lên;
c) Có kết quả điểm thi tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng.
7.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi tuyển bằng nhau ở vị trí cần tuyển, người có điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người có điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Viện trưởng VKSND tỉnh quyết định người trúng tuyển.
7.3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
8. Đề thi và phí dự thi:
- Đề thi và đáp án chấm thi môn kiến thức chung, môn nghiệp vụ chuyên ngành kiểm sát do VKSND tối cao cung cấp.
- Đề thi và đáp án chấm thi môn Ngoại ngữ (tiếng Anh), môn tin học và môn nghiệp vụ chuyên ngành về kế toán, VKSND tỉnh Hải Dương hợp đồng với cơ sở đào tạo tổ chức thi và chấm thi theo quy định.
- Phí dự tuyển: 260.000 đồng/ thí sinh ( Hai trăm sáu mươi nghìn đồng).
9. Thời gian, địa điểm phát hành và nhận hồ sơ dự tuyển
- Thời gian bán hồ sơ và nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển: Từ ngày 08/10/2015 đến hết ngày 09/11/2015 (trong giờ hành chính).
- Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Tổ chức cán bộ, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Hải Dương (Phòng 207). Địa chỉ: Lô 300 đường Nguyễn Văn Linh, phường Thanh Bình, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
10. Thời gian tổ chức sơ tuyển và thi tuyển
- Tổ chức sơ tuyển:Dự kiến ngày 20/11/2015 đến ngày 25/11/2015.
- Tổ chức thi tuyển: Thời gian cụ thể Hội đồng tuyển dụng công chức VKSND tỉnh Hải Dương sẽ thông báo tại giấy báo dự thi cho mỗi thí sinh.
Để biết các thông tin chi tiết, xin liên hệ theo địa chỉ: Phòng Tổ chức cán bộ - Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Hải Dương. Điện thoại: 0320.3844542.
|
VIỆN TRƯỞNG
(Đã ký)
Phạm Văn Quang
|