KẾ HOẠCH TỔ CHỨC SƠ KẾT CÔNG TÁC 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 CỦA NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN
Ngày 10 tháng 5 năm 2013 Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành Kế hoạch về tổ chức sơ kết và Hướng dẫn xây dựng báo cáo sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2013 của ngành Kiểm sát nhân dân, kèm theo 02 Phụ lục của báo cáo.
Trang thông tin điện tử VKSND tối cáo đăng toàn văn để các đơn vị thực hiện.
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TỐI CAO
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
|
Số: 48/KH-VKSTC-VP
|
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2013
|
KẾ HOẠCH
Tổ chức sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2013
của ngành Kiểm sát nhân dân
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đánh giá kịp thời, khách quan, toàn diện kết quả thực hiện nhiệm vụ trên tất cả các lĩnh vực công tác 6 tháng đầu năm 2013 trong toàn Ngành;
- Sơ kết, đánh giá những kết quả đạt được, đối chiếu với những chỉ tiêu, nhiệm vụ đặt ra trong năm 2013 và trên cơ sở các chỉ tiêu, nhiệm vụ nêu trong Chỉ thị số 01/CT-VKSTC ngày 02/01/2013 của Viện trưởng VKSND tối cao, để đánh giá đúng mức độ hoàn thành nhiệm vụtrong từng lĩnh vực công tác; trao đổi những cách làm mới, biện pháp hiệu quả; đồng thời, chỉ rõ những hạn chế, yếu kém, những khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện nhiệm vụ; phân tích nguyên nhân, từ đó đề ra giải pháp khắc phục để hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ công tác trong 6 tháng tiếp theo và cả năm 2013.
- Tổ chức sơ kết công tác đúng kế hoạch, hiệu quả, thiết thực.
II. NỘI DUNG SƠ KẾT
1. Kiểm điểm việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm nêu trong Chỉ thị số 01/CT-VKSTC ngày 02/01/2013 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao về công tác của ngành Kiểm sát nhân dân năm 2013;
2. Căn cứ các chỉ tiêu của Ngành, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụtrong từng lĩnh vực công tác; nêu những cách làm mới, giải pháp thiết thực, hiệu quả so với các năm trước; nhận định, đánh giá sâu những kết quả nổi bật và những chỉ tiêu, nhiệm vụ còn thiếu sót; những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong việc thực hiện nhiệm vụ; phân tích sâu nguyên nhân (cơ chế, chính sách, tổ chức bộ máy, con người, quan hệ phối hợp công tác, cơ sở vật chất...), đồng thời nêu rõ các giải pháp đã chủ động áp dụng và đề xuất kiến nghị nhằm khắc phục những khó khăn, vướng mắc, bất cập đó;
3. Các Viện kiểm sát địa phương báo cáo rõ sự chỉ đạo, điều hành và hướng dẫn nghiệp vụ của các đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao đối với công tác kiểm sát của địa phương mình, trong đó chỉ rõ những mặt được, chưa được và đề xuất giải pháp khắc phục;
4. Các đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, ngoài nêu kết quả công tác của đơn vị, phải đánh giá kết quả công tác chung của toàn Ngành thuộc lĩnh vực đơn vị phụ trách, những khó khăn, bất cập trong việc thực hiện nhiệm vụ; nêu rõ những Viện kiểm sát địa phương điển hình làm tốt và chưa làm tốt để chỉ đạo rút kinh nghiệm chung.
III. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG
1. Xây dựng báo cáo, tài liệu sơ kết
- Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao xây dựng Báo cáo sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2013 theo các cụm và toàn Ngành hoàn thành trước ngày 18/6/2013 để trình Lãnh đạo Viện.
- Cục Thống kê tội phạm và Công nghệ thông tin thống kê số liệu phục vụ xây dựng báo cáo sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2013 theo cụm và của toàn ngành Kiểm sát nhân dân, hoàn thành trước ngày 14/6/2013.
- Các đơn vị thuộc VKSND tối cao chuẩn bị tài liệu đánh giá kết quả công tác của các Viện kiểm sát địa phương theo cụm, phục vụ tốt việc giao ban của Lãnh đạo VKSND tối cao.
- Các địa phương, đơn vị xây dựng báo cáo sơ kết theo nội dung sơ kết nêu tại phần II; chuẩn bị bài tham luận tại Hội nghị sơ kết theo cụm nêu tại mục 2, phần II Kế hoạch này.
2. Tổ chức Hội nghị sơ kết công tác kiểm sát 6 tháng đầu năm 2013 theo Cụm
2.1. Cách thức, địa điểm, thời gian tổ chức Hội nghị
Viện kiểm sát nhân dân tối cao không tổ chức Hội nghị toàn Ngành sơ kết công tác kiểm sát 6 tháng đầu năm 2013, mà tổ chức Hội nghị sơ kết theo Cụm các đơn vị do các đồng chí Lãnh đạo VKSND tối cao phụ trách. Cụ thể, tiến hành tổ chức hội nghị theo 07 Cụm sau:
- Cụm 1, do đồng chí Nguyễn Hòa Bình, Viện trưởng chủ trì, tổ chức tại Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bình Thuận, gồm 11 đơn vị: Viện kiểm sát nhân dân các tỉnh Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắc Nông, Gia Lai và Kon Tum.
- Cụm 2, do đồng chí Hoàng Nghĩa Mai, Phó Viện trưởng Thường trực chủ trì, tổ chức tại Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Hà Tĩnh, gồm 06 đơn vị: Viện kiểm sát nhân dân các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa-Thiên Huế.
- Cụm 3, do đồng chí Hoàng Nghĩa Mai, Phó Viện trưởng Thường trực chủ trì, tổ chức tại Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bình Định, gồm 07 đơn vị: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hoà, Phú Yên, Ninh Thuận và thành phố Đà Nẵng.
- Cụm 4, do đồng chí Nguyễn Thị Thủy Khiêm, Phó Viện trưởng chủ trì, tổ chức tại Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Đồng Tháp, gồm 13 đơn vị: Viện kiểm sát nhân dân các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Sóc Trăng, An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang và thành phố Cần Thơ.
- Cụm 5, do đồng chí Lê Hữu Thể, Phó Viện trưởng chủ trì, tổ chức tại Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Yên Bái, gồm 07 đơn vị: Viện kiểm sát nhân dân các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Tuyên Quang và Hoà Bình.
- Cụm 6, do đồng chí Trần Công Phàn, Phó Viện trưởng chủ trì, tổ chức tại Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Quảng Ninh, gồm 10 đơn vị: Viện kiểm sát nhân dân các tỉnh Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình và thành phố Hải Phòng.
- Cụm 7, do đồng chí Nguyễn Hải Phong, Phó Viện trưởng chủ trì, tổ chức tại Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Lạng Sơn, gồm 07 đơn vị: Viện kiểm sát nhân dân các tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Hà Giang, Sơn La, Lai Châu và Điện Biên.
-Hội nghị sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2013 trong hệ thống Viện kiểm sát Quân sự: Đồng chí Trần Phước Tới, Trung tướng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát Quân sự Trung ương chỉ đạo công tác sơ kết.
- Viện kiểm sát nhân dân thành phố Hà Nộivà Viện kiểm sát nhân dân thành phố Hồ Chí Minh trực tiếp Báo cáo sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2013 tại Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Thời gian tổ chức Hội nghị: Hội nghị sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2013 được tổ chức trong 01 ngày; dự kiến các cụm tổ chức hội nghị sơ kết trong thời gian từ ngày 20/6/2013 đến đầu tháng 7/2013, thời gian cụ thể theo giấy triệu tập của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
2.2. Thành phần tham dự các Hội nghị
- Lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Đại diện lãnh đạo Văn phòng, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch -Tài chính Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Đại diện một số lãnh đạo đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao (cụ thể theo giấy triệu tập của Viện kiểm sát nhân dân tối cao).
- Thư ký giúp việc Lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cán bộ Phòng Tổng hợp, Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh;
- Chánh Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh;
- Nhân viên phục vụ.
2.3. Chương trình, tài liệu Hội nghị
Chương trình Hội nghị: Chương trình do Lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân tối cao phân công và quyết định. Các đơn vị chuẩn bị báo cáo tham luận tại Hội nghị.
Tài liệu tại Hội nghị:
- Báo cáo sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2013 của toàn Ngành;
- Báo cáo sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2013 theo Cụm.
2.4. Về công tác hậu cần
- Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bố trí phương tiện để các đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao dự Hội nghị; in ấn tài liệu và phối hợp với Viện kiểm sát nơi tổ chức Hội nghị chuẩn bị tốt công tác hậu cần.
- Các Viện kiểm sát địa phương liên hệ với Viện kiểm sát nơi tổ chức Hội nghị để đăng ký nơi ở của các đại biểu.
- Viện kiểm sát địa phương nơi tổ chức Hội nghị chuẩn bị Hội trường, trang trí, đón tiếp đại biểu và những vấn đề khác liên quan.
3. Tổ chức Hội nghị sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2013 tại các đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Sau Hội nghị sơ kết công tác kiểm sát 6 tháng đầu năm 2013 tổ chức theo Cụm, các Viện kiểm sát các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngtổ chức Hội nghị sơ kết đánh giá những kết quả đạt được và những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế; nguyên nhân, trách nhiệm, đồng thời, đề ra những giải pháp khắc phục và tổ chức thực hiện trong 6 tháng cuối năm 2013.
- Việc tổ chức Hội nghị sơ kết của các đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao được tiến hành cùng với các nội dung giao ban công tác Quý II và hoàn thành trước ngày 10/7/2013.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện trưởng Viện kiểm sát các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có trách nhiệm tổng hợp kết quả tổ chức sơ kết tại các Cụm báo cáo Lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân tối cao./.
Nơi nhận:
- Các đc Lãnh đạo Viện( để báo cáo);
- Các đơn vị thuộc VKSTC;
- Các VKSND tỉnh, thành phố thuộc TW;
- Viện KSQSTW;
- Lưu VT, TH.
|
TL. Viện trưởng
Chánh văn phòng
( Đã ký)
Nguyễn Việt Hùng
|
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
TỐI CAO
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 26/HD-VKSTC
|
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2013
|
HƯỚNG DẪN
Xây dựng Báo cáo sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2013
Để phục vụ tốt công tác sơ kết 6 tháng đầu năm của ngành Kiểm sát nhân dân, VKSND tối cao hướng dẫn xây dựng Báo cáo sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2013 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Kiểm điểm việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ngành, trọng tâm là những nhiệm vụ được xác định trong Chỉ thị số 01/CT-VKSTC ngày 02/01/2013 của Viện trưởng VKSND tối cao; Kết luận chỉ đạo của Viện trưởng VKSND tối cao tại Hội nghị triển khai công tác kiểm sát năm 2013; Chương trình, Kế hoạch công tác của đơn vị. Phân tích những kết quả đạt được trong từng lĩnh vực công tác; những hạn chế yếu kém, khó khăn vướng mắc, trách nhiệm, nguyên nhân và giải pháp khắc phục. Trên cơ sở đó, đề xuất các nhiệm vụ trọng tâm, biện pháp đột phá để thực hiện trong 6 tháng cuối năm, đảm bảo hoàn thành kế hoạch công tác chung của toàn Ngành năm 2013.
Phục vụ hội nghị sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2013 được tổ chức theo cụm.
2. Yêu cầu
- Các đơn vị báo cáo đầy đủ, trung thực, chính xác kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao gắn với nhiệm vụ đặt ra trong cả năm 2013. Nội dung báo cáo phải bám sát các chỉ tiêu, nhiệm vụ, phân công trách nhiệm đã nêu trong Chỉ thị số 01/CT-VKSTC và Kết luận tại Hội nghị triển khai công tác năm 2013 của Viện trưởng VKSND tối cao, Chương trình, Kế hoạch công tác của đơn vị, để đánh giá đúng mức độ hoàn thành nhiệm vụtrong từng lĩnh vực công tác. Nêu những cách làm mới, hiệu quả; nhận định, đánh giá sâu những kết quả nổi bật, những mặt còn hạn chế, yếu kém và khó khăn, vướng mắc trong thực hiện nhiệm vụ; phân tích nguyên nhân, đồng thời đề xuất, kiến nghị giải pháp để khắc phục khó khăn, vướng mắc, hạn chế, thiếu sót của đơn vị và của Ngành trong 6 tháng cuối năm 2013 (sử dụng số liệu để chứng minh những nhận định, đánh giá về kết quả công tác).
- Các đơn vị thuộc VKSND tối cao báo cáo kết quả công tác của đơn vị gắn với đánh giá tình hình, kết quả công tác chung của toàn Ngành thuộc lĩnh vực đơn vị phụ trách; nêu rõ những Viện kiểm sát địa phương điển hình làm tốt và Viện kiểm sát chưa làm tốt để rút kinh nghiệm; báo cáo cụ thể khâu công tác trọng tâm đã lựa chọn để tập trung thực hiện (chỉ tiêu đưa ra, các biện pháp thực hiện, kết quả đạt được...); kết quả, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được phân công nêu tại phần III Chỉ thị số 01/CT-VKSTC ngày 02/01/2013 của Viện trưởng VKSND tối cao; phân tích, đánh giá việc thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác. Báo cáo tình hình vi phạm trong hoạt động tư pháp của các cơ quan tư pháp thuộc lĩnh vực đơn vị mình quản lý.
Báo cáo sơ kết phải đánh giá cụ thể tình hình, kết quả công tác theo từng cụm tổ chức hội nghị sơ kết (gồm 07 cụm và 02 đơn vị VKSND thành phố Hà Nội, VKSND thành phố Hồ Chí Minh), nêu rõ những Viện kiểm sát địa phương điển hình làm tốt và những đơn vị làm chưa tốt (dẫn chứng số liệu cụ thể), nguyên nhân, trách nhiệm, giải pháp khắc phục. Các đơn vị Vụ 9, Vụ 11 và Cục Thống kê tội phạm và Công nghệ thông tin có báo cáo riêng đánh giá kết quả công tác của các Viện kiểm sát địa phương theo từng cụm.
- Các Viện kiểm sát địa phương báo cáo đầy đủ kết quả công việc đã hoàn thành (so sánh với cùng kỳ năm trước, kèm theo số liệu, dẫn chứng cụ thể); những công việc đang tiếp tục tiến hành hoặc chưa giải quyết phải chuyển sang 6 tháng cuối năm 2013; báo cáo cụ thể khâu công tác trọng tâm đã lựa chọn để tập trung thực hiện (chỉ tiêu đưa ra, các biện pháp thực hiện, kết quả đạt được...); đánh giá về công tác quản lý, chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ của các đơn vị thuộc VKSND tối cao đối với Viện kiểm sát địa phương, chỉ rõ những mặt được, chưa được và đề xuất giải pháp khắc phục, những kiến nghị với VKSND tối cao. Báo cáo tình hình vi phạm trong hoạt động tư pháp của các cơ quan tư pháp tại địa phương mình.
- Ngoài các chỉ tiêu thống kê theo quy định, các đơn vị báo cáo đầy đủ, chính xác kết quả thực hiện các chỉ tiêu theo Nghị quyết số 37/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội, các chỉ tiêu nghiệp vụ cơ bản ban hành kèm theo Quyết định số 297/QĐ-VKSTC ngày 13/6/2012 và Quyết định số 62/QĐ-VKSTC ngày 22/02/2013 của Viện trưởng VKSND tối cao. Báo cáo phản ánh số liệu cụ thể một số dạng vi phạm điển hình trong các lĩnh vực hoạt động tư pháp của các cơ quan tư pháp (các đơn vị xây dựng phụ lục kèm theo Báo cáo sơ kết 6 tháng của đơn vị mình theo mẫu gửi kèm Hướng dẫn này). Cục Thống kê tội phạm và Công nghệ thông tin căn cứ nội dung của Hướng dẫn này yêu cầu Viện kiểm sát các cấp báo cáo bổ sung số liệu có liên quan để làm cơ sở phân tích, đánh giá đầy đủ, toàn diện kết quả các mặt công tác; đồng thời, tổng hợp chung vào Báo cáo thống kê 6 tháng đầu năm 2013 của toàn Ngành và Báo cáo thống kê theo cụm.
II. NỘI DUNG BÁO CÁO
1. Về tình hình tội phạm
Nêu, phân tích, đánh giá tình hình tội phạm trong các lĩnh vực; những diễn biến mới của tội phạm (về loại tội, thủ đoạn, tính chất, hậu quả); một số vụ án điển hình khởi tố trong thời điểm báo cáo; nguyên nhân của tình hình tội phạm.
2. Về công tác thực hiện chức năng, nhiệm vụ
Trong từng lĩnh vực công tác thực hiện chức năng, nhiệm vụ, các đơn vị cần tập trung nêu, đánh giá những kết quả thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp theo nội dung yêu cầu nêu trên và lưu ý phân tích, đánh giá một số vấn đề cụ thể sau:
2.1. Kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố
Các biện pháp đã thực hiện để kiểm sát tốt, đầy đủ việc tiếp nhận, thụ lý, giải quyết, đẩy nhanh tiến độ, hạn chế vi phạm thời hạn giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố của Cơ quan điều tra; những kết quả đã đạt được. Đánh giá vai trò của Viện kiểm sát và công tác phối hợp với Cơ quan điều tra trong việc tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm tại địa phương thời gian qua.
2.2. Thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra các vụ án hình sự
- Các biện pháp đã áp dụng và kết quả đạt được trong việc thực hiện chủ trương “Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra, gắn công tố với hoạt động điều tra”. Việc thực hiện các quyền năng pháp lý của Viện kiểm sát theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự từ giai đoạn khởi tố vụ án, khởi tố bị can; công tác phối hợp giữa Viện kiểm sát và Cơ quan điều tra trong hoạt động điều tra vụ án, phối hợp giữa Viện kiểm sát với các cơ quan khác trong công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm giai đoạn khởi tố, điều tra, truy tố.
- Đánh giá kết quả công tác phê chuẩn các lệnh, quyết định của Cơ quan điều tra; công tác kiểm sát việc khởi tố vụ án, khởi tố bị can; việc áp dụng, thay đổi và hủy bỏ các biện pháp ngăn chặn; công tác phối hợp trong việc xác định và giải quyết án trọng điểm, án được dư luận xã hội quan tâm; việc trả hồ sơ để điều tra bổ sung; việc áp dụng các căn cứ quyết định đình chỉ vụ án, bị can; công tác kiểm sát, quản lý án đình chỉ, tạm đình chỉ điều tra; việc phát hiện, hủy bỏ những quyết định trái pháp luật, yêu cầu và phục hồi điều tra, truy tố.
- Công tác phối hợp giữa Viện kiểm sát các cấp: giải quyết án do Viện kiểm sát cấp trên chuyển đến Viện kiểm sát cấp dưới để quyết định truy tố, việc chỉ đạo, hướng dẫn, trả lời thỉnh thị, thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ của Viện kiểm sát cấp trên đối với Viện kiểm sát cấp dưới,...
- Đánh giá tình hình chấp hành pháp luật của các cơ quan tiến hành tố tụng, về hoạt động bổ trợ tư pháp giai đoạn khởi tố, điều tra vụ án hình sự; chất lượng, hiệu quả việc tổng hợp ban hành các kiến nghị yêu cầu khắc phục vi phạm và phòng ngừa vi phạm, tội phạm.
2.3. Thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử các vụ án hình sự
- Các biện pháp đã thực hiện nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp trong giai đoạn xét xử các vụ án hình sự; kết quả thực hiện chủ trương “Nâng cao chất lượng tranh tụng của Kiểm sát viên tại các phiên tòa hình sự”. Việc kiểm sát các bản án, quyết định của Tòa án. Công tác kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm các vụ án hình sự. Công tác giải quyết đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm, những kết quả đạt được.
- Công tác phối hợp giữa Viện kiểm sát các cấp: giải quyết án do Viện kiểm sát cấp trên chuyển đến Viện kiểm sát cấp dưới quyết định truy tố, thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử; công tác chỉ đạo, hướng dẫn, trả lời báo cáo thỉnh thị, thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ của Viện kiểm sát cấp trên đối với Viện kiểm sát cấp dưới,...
- Kết quả công tác phối hợp giữa các cơ quan tiến hành tố tụng trong giai đoạn xét xử các vụ án hình sự; công tác phối hợp tổ chức các phiên tòa để rút kinh nghiệm nâng cao kỹ năng thẩm vấn, tranh tụng của Kiểm sát viên; tổ chức các phiên tòa lưu động,...
- Đánh giá tình hình chấp hành pháp luật của các cơ quan tiến hành tố tụng, hoạt động của các cơ quan về bổ trợ tư pháp trong giai đoạn xét xử vụ án hình sự; công tác tổng hợp vi phạm và ban hành kiến nghị yêu cầu khắc phục và phòng ngừa vi phạm, tội phạm.
2.4. Kiểm sát việc bắt, tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự
- Các biện pháp đã triển khai thực hiện và kết quả của đơn vị nhằm hạn chế những vi phạm, thiếu sót của các cơ quan tố tụng trong công tác này (quá hạn tạm giữ, tạm giam; phải trả tự do vì không phạm tội; lạm dụng bắt khẩn cấp, giam, giữ; lưu phạm nhân tại nhà tạm giữ, trại tạm giam không đúng tỷ lệ và mức án,…).
- Kết quả kiểm sát việc ra quyết định và đưa người bị kết án phạt tù đi chấp hành án; kiểm sát các trường hợp hoãn, tạm đình chỉ, trốn thi hành án,…; đánh giá công tác kiểm sát thi hành án của Viện kiểm sát tại các trại giam của Bộ Công an đóng tại địa phương; việc tuân thủ pháp luật và hiệu quả của công tác xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù, xét đặc xá, công tác quản lý, giáo dục về thi hành án treo, cải tạo không giam giữ.
- Đánh giá việc tuân thủ pháp luật của cơ quan chức năng (Công an, Viện kiểm sát, Tòa án, cơ quan khác có liên quan) và của các đối tượng bị bắt, tạm giữ, tạm giam, thi hành án. Kết quả việc phát hiện, tổng hợp ban hành kháng nghị, kiến nghị yêu cầu khắc phục vi phạm trong công tác này.
2.5. Công tác điều tra của Cơ quan điều tra Viện kiểm sát
Các biện pháp đã thực hiện nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động điều tra của Cơ quan điều tra VKSND tối cao và Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự Trung ương. Đánh giá tình hình vi phạm, tội phạm trong hoạt động tư pháp; kết quả công tác tiếp nhận, thu thập, quản lý và xử lý tố giác, tin báo về tội phạm trong hoạt động tư pháp. Kết quả công tác khởi tố, điều tra các vụ án thuộc thẩm quyền. Công tác kiến nghị về phòng ngừa vi phạm, tội phạm. Những khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ. Những chỉ tiêu và giải pháp nhằm thực hiện hiệu quả các chỉ tiêu, kế hoạch đề ra trong thời gian tới.
2.6. Kiểm sát việc giải quyết các vụ, việc dân sự, hôn nhân và gia đình
- Nêu, đánh giá tình hình tranh chấp dân sự ở địa phương, địa bàn thuộc phạm vi quản lý trong 6 tháng đầu năm.
- Các biện pháp được triển khai nhằm thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ trong lĩnh vực này. Chất lượng, hiệu quả tham gia phiên tòa, phiên họp của Kiểm sát viên; công tác kiểm sát các bản án, quyết định của Toà án; việc chuyển bản án, quyết định của Tòa án trong nội bộ Ngành theo quy định; đánh giá kết quả, biện pháp nâng cao số lượng, chất lượng kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm của địa phương, đơn vị; hạn chế các bản án, quyết định của Tòa án bị hủy do có lỗi của Kiểm sát viên. Công tác phát hiện, tổng hợp ban hành kiến nghị yêu cầu khắc phục vi phạm.
- Đánh giá tình hình, chất lượng, hiệu quả công tác giải quyết đơn đề nghị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm các bản án, quyết định dân sự đã có hiệu lực pháp luật; giải pháp khắc phục tình trạng đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm để kéo dài, quá hạn.
2.7. Kiểm sát việc giải quyết các vụ án hành chính, kinh doanh thương mại, lao động và những việc khác theo quy định của pháp luật
- Nêu, đánh giá tình hình chung về án hành chính, kinh doanh thương mại.
- Các biện pháp được triển khai nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ trong việc thực hiện Luật tố tụng hành chính. Chất lượng, hiệu quả tham gia phiên tòa, phiên họp của Kiểm sát viên; công tác kiểm sát các bản án, quyết định của Toà án; số lượng, chất lượng kháng nghị. Công tác phát hiện, ban hành kiến nghị yêu cầu khắc phục vi phạm.
- Đánh giá tình hình, chất lượng, hiệu quả công tác giải quyết đơn đề nghị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm các bản án, quyết định hành chính, kinh doanh thương mại,… đã có hiệu lực pháp luật.
2.8. Kiểm sát thi hành án dân sự
- Các biện pháp đã triển khai, thực hiện nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm sát trong lĩnh vực thi hành án dân sự.
- Hiệu quả, hiệu lực của hoạt động kiểm sát trong việc xác định, xử lý, giải quyết các vụ, việc dân sự chưa có điều kiện thi hành; các vụ, việc có điều kiện thi hành nhưng để kéo dài; các việc thi hành án phức tạp; các trường hợp hoãn, miễn thi hành án; việc kê biên bán đấu giá tài sản và quản lý, sử dụng tiền thu được qua hoạt động thi hành án.
- Công tác tổng hợp, phát hiện vi phạm, yêu cầu thực hiện các quy định pháp luật, kiến nghị, kháng nghị,… và hiệu lực các văn bản yêu cầu, kiến nghị, kháng nghị của Viện kiểm sát.
2.9. Công tác giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền và kiểm sát việc giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp của các cơ quan tư pháp
- Đánh giá tình hình khiếu nại, tố cáo về hoạt động tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết và thuộc thẩm quyền kiểm sát của VKSND.
- Việc triển khai, thực hiện các biện pháp mới. Đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác tiếp công dân; việc phân loại, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của VKSND.
- Đánh giá công tác kiểm sát việc giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo về hoạt động tư pháp của các cơ quan tư pháp; công tác giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của ngành tư pháp ở địa phương; kết quả tổng hợp tình hình vi phạm trong việc giải quyết đơn của các cơ quan tư pháp để ban hành kiến nghị yêu cầu khắc phục.
3. Về công tác xây dựng ngành Kiểm sát nhân dân
- Việc tổ chức thực hiện các Nghị quyết của Đảng, của Quốc hội, đặc biệt là Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương Đảng, Khóa XI về một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay, Nghị quyết số 37/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội về công tác tư pháp năm 2013, các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về xây dựng Ngành.... Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm về cải cách tư pháp theo Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 và Kết luận số 79-KL/TW ngày 28/7/2010 của Bộ Chính trị. Tình hình triển khai việc tổng kết 08 năm thực hiện Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị. Những nhiệm vụ chính trị quan trọng khác.
- Những biện pháp đổi mới nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành; tăng cường trách nhiệm, kỷ cương, kỷ luật; công tác hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra nghiệp vụ. Việc xây dựng, sửa đổi hệ thống quy chế nghiệp vụ, nội vụ của Ngành, của đơn vị; quy chế phối hợp trong các lĩnh vực công tác với các cơ quan tư pháp. Kết quả thực hiện các quy chế, thực hiện chỉ đạo của Viện kiểm sát cấp trên và các chỉ tiêu công tác.
- Sự lãnh đạo của Cấp uỷ đảng địa phương đối với VKSND, quan hệ giữa VKSND với chính quyền và các cơ quan hữu quan ở địa phương. Công tác phối hợp giữa Viện kiểm sát với các cơ quan tiến hành tố tụng trong đấu tranh phòng, chống tội phạm, phục vụ nhiệm vụ chính trị ở địa phương. Việc triển khai và kết quả thực hiện các Chương trình phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội theo kế hoạch và chỉ đạo của VKSND tối cao.
- Việc kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy và cán bộ lãnh đạo. Công tác bố trí, sử dụng, nhận xét, đánh giá, quy hoạch, điều động, luân chuyển cán bộ. Công tác xét đề nghị bổ nhiệm Kiểm sát viên Viện kiểm sát các cấp, triển khai thực hiện theo Pháp lệnh Kiểm sát viên VKSND năm 2002 (sửa đổi, bổ sung). Triển khai kế hoạch tuyển dụng cán bộ theo Nghị quyết số 522e/NQ-UBTVQH13 ngày 16/8/2012 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội đã giao cho ngành Kiểm sát nhân dân. Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2013 và giai đoạn 2011-2015. Nghiên cứu, đề xuất với Đảng, Nhà nước và thực hiện các chế độ, chính sách đãi ngộ đối với ngành Kiểm sát nhân dân.
- Việc tổ chức quán triệt, triển khai công tác xây dựng Đảng trong ngành Kiểm sát nhân dân; kết quả thực hiện cuộc vận động xây dựng đội ngũ cán bộ, Kiểm sát viên “Vững về chính trị, giỏi về nghiệp vụ, tinh thông về pháp luật, công tâm và bản lĩnh; kỷ cương và trách nhiệm” gắn với việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; việc giáo dục chính trị tư tưởng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, bồi dưỡng kiến thức mọi mặt, đề cao trách nhiệm cho cán bộ, đảng viên trong ngành Kiểm sát nhân dân.
- Công tác quản lý và nghiên cứu khoa học; xây dựng các dự án luật, các đề tài, đề án, chuyên đề; sơ kết, tổng kết chuyên đề nghiệp vụ, phục vụ hoạt động giám sát của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp. Việc thực hiện chương trình xây dựng Luật của Quốc hội; thực hiện Kế hoạch lấy ý kiến góp ý về Dự thảo Hiến pháp (sửa đổi, bổ sung), nhất là việc nghiên cứu, xây dựng Luật Tổ chức VKSND (sửa đổi) và Bộ luật tố tụng hình sự (sửa đổi); việc phối hợp xây dựng các thông tư liên tịch và các văn bản hướng dẫn áp dụng pháp luật.
- Kết quả công tác hợp tác quốc tế và tương trợ tư pháp về hình sự. Quan hệ hợp tác với Viện kiểm sát, Viện công tố các nước, các tổ chức quốc tế trong công tác phòng, chống tội phạm, trao đổi kinh nghiệm, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ... Triển khai thực hiện các Hiệp định tương trợ tư pháp với các nước, các dự án, cam kết, thỏa thuận tại các Hội nghị quốc tế. Kết quả thực hiện các yêu cầu tương trợ tư pháp về hình sự; công tác phối hợp giữa Viện kiểm sát với các ngành hữu quan trong thực hiện Luật tương trợ tư pháp.
- Các biện pháp đổi mới trong công tác tham mưu tổng hợp, thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và quản lý công tác trong Ngành; công tác thống kê và ứng dụng công nghệ thông tin; việc tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ, tổng kết thực tiễn; công tác thi đua, khen thưởng...
- Việc phân bổ, quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước phục vụ công tác của VKSND các cấp; tiến độ, chất lượng, hiệu quả đầu tư xây dựng trụ sở, mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác. Công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, thực hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí; tranh thủ nguồn lực hỗ trợ của địa phương. Việc tổ chức thực hiện may đo và cấp phát trang phục trong toàn Ngành.
- Công tác tổ chức, quản lý hoạt động thông tin, tuyên truyền của Tạp chí Kiểm sát, Báo Bảo vệ pháp luật và Trang tin điện tử của Ngành. Việc phối hợp giữa các cơ quan truyền thông trong và ngoài Ngành.
4. Đề xuất các nhiệm vụ công tác trọng tâm của ngành Kiểm sát nhân dân 6 tháng cuối năm 2013
Căn cứ tình hình, kết quả, tiến độ thực hiện công tác kiểm sát 6 tháng đầu năm 2013, trên cơ sở Chỉ thị số 01/CT-VKSTC ngày 02/01/2013 của Viện trưởng VKSND tối cao về công tác của ngành Kiểm sát nhân dân năm 2013, chương trình, kế hoạch năm đã đề ra, các địa phương, đơn vị đề xuất những nhiệm vụ và giải pháp thực hiện trong 6 tháng cuối năm 2013 ở từng lĩnh vực công tác; xác định rõ những nhiệm vụ trọng tâm, những giải pháp có hiệu quả, mang tính đột phá để hoàn thành kế hoạch công tác chung của toàn Ngành trong năm 2013.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Các địa phương, đơn vị xây dựng Báo cáo sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2013 phải đảm bảo đầy đủ những nội dung, yêu cầu nêu trong Hướng dẫn này và theo quy định, hướng dẫn chung của Ngành; đồng thời, thực hiện nghiêm túc việc tổng hợp đầy đủ, chính xác số liệu vào các phụ lục (theo mẫu gửi kèm Hướng dẫn này) để gửi kèm theo Báo cáo sơ kết. Viện kiểm sát các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Viện kiểm sát quân sự Trung ương chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, Viện kiểm sát cấp dưới xây dựng báo cáo theo đúng hướng dẫn.
- Các đơn vị thuộc VKSND tối cao, Viện kiểm sát địa phương và Viện kiểm sát quân sự Trung ương có trường hợp đình chỉ điều tra vụ án, bị can do không phạm tội theo khoản 1, khoản 2 Điều 107 và điểm b khoản 2 Điều 164 Bộ luật tố tụng hình sự (Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát), Tòa án tuyên bị cáo không phạm tội phải có báo cáo riêng về những trường hợp này. Báo cáo nêu rõ việc tổ chức kiểm điểm trách nhiệm của lãnh đạo, Kiểm sát viên có liên quan, hình thức xử lý (kèm theo danh sách vụ án, bị can; lãnh đạo, Kiểm sát viên liên quan) và gửi kèm Báo cáo sơ kết.
- Cục Thống kê tội phạm và Công nghệ thông tin VKSND tối cao có trách nhiệm tổng hợp số liệu kết quả công tác kiểm sát 6 tháng theo cụm và của toàn Ngành để phục vụ việc sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2013 của toàn Ngành.
- Thời điểm đánh giá kết quả công tác và lấy số liệu xây dựng báo cáo sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2013: Từ ngày 1/12/2012 đến 31/5/2013.
- Thời gian gửi báo cáo theo quy định của Quy chế 379/QĐ-VKSTC ngày 13/7/2012 của Viện trưởng VKSND tối cao. Cụ thể:
+ Báo cáo của VKSND cấp tỉnh, các đơn vị thuộc VKSND tối cao và Viện kiểm sát quân sự Trung ương (gồm cả báo cáo sơ kết theo cụm của Vụ 9 và Vụ 11) có ở Văn phòng VKSND tối cao (Phòng Tổng hợp) chậm nhất là ngày 13/6/2013.
+ Các báo cáo thống kê của Cục Thống kê tội phạm và Công nghệ thông tin có ở Văn phòng VKSND tối cao (Phòng Tổng hợp) chậm nhất là ngày 14/6/2013.
- Dự thảo Báo cáo sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2013 của toàn Ngành hoàn thành trước ngày 18/6/2013.
Nhận được hướng dẫn này, yêu cầu Viện trưởng Viện kiểm sát các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát quân sự Trung ương tổ chức thực hiện, đảm bảo báo cáo có chất lượng và gửi về Viện kiểm sát nhân dân tối cao đúng thời gian quy định./.
Nơi nhận:
- Các đ/c lãnh đạo VKSNDTC;
- Viện kiểm sát quân sự TW;
- Các đơn vị trực thuộc VKSND tối cao;
- VKSND các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TH.
|
KT.VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
( Đã ký)
Hoàng Nghĩa Mai
|
PHỤ LỤC 1
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC
NGHIỆP VỤ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013
STT
|
NỘI DUNG CHỈ TIÊU
|
PHƯƠNG PHÁP TÍNH
|
I
|
CÁC CHỈ TIÊU CÔNG TÁC KIỂM SÁT VIỆC GIẢI QUYẾT TỐ GIÁC, TIN BÁO VỀ TỘI PHẠM
|
1
|
1
|
- Tỷ lệ giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm trên tổng số thụ lý
|
Số TG, TB tội phạm CQĐT đã giải quyết (QĐ khởi tố, không khởi tố VAHS)/ tổng số TG, TB tội phạm CQĐT đã thụ lý phải giải quyết (Số liệu: tỷ lệ %).
|
2
|
2
|
- Tỷ lệ số tố giác, tin báo quá hạn trên số tố giác, tin báo chưa giải quyết
|
Số TG, TB về tội phạm quá hạn giải quyết/ số TG, TB về tội phạm chưa giải quyết trong kỳ (Số liệu: tỷ lệ %).
|
3
|
3
|
- Kiểm sát trực tiếp việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm của Cơ quan điều tra
|
Số đơn vị được kiểm sát trực tiếp/ tổng số Cơ quan điều tra 2 cấp (Số liệu: số ĐV/số ĐV và tỷ lệ %).
|
II
|
CÁC CHỈ TIÊU CÔNG TÁC KIỂM SÁT VIỆC BẮT, GIỮ VÀ CHẾ ĐỘ GIAM, GIỮ
|
4
|
1
|
- Số tạm giữ, tạm giam quá hạn
|
Số tạm giữ, tạm giam quá hạn của CQĐT, VKS, TA (Số liệu: số người).
|
5
|
2
|
- Kiểm sát trực tiếp nhà tạm giữ, trại tạm giam
|
Số lần kiểm sát trực tiếp nhà tạm giữ, trại tạm giam/ tổng số lần kiểm sát theo quy chế (Số liệu: số lần/số lần và tỷ lệ %).
|
6
|
3
|
- Ban hành kháng nghị, kiến nghị vi phạm trong HĐ bắt, giữ và thực hiện chế độ giam, giữ
|
Số văn bản kháng nghị, kiến nghị / Số cơ quan Công an 2 cấp
(Số liệu: số văn bản/số CQCA).
|
7
|
4
|
- Trả lời thỉnh thị đối với Viện kiểm sát cấp dưới
|
Số văn bản trả lời thỉnh thị đúng thời hạn/ số văn bản thỉnh thị
(Số liệu: số văn bản/số văn bản).
|
8
|
5
|
- Ban hành thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ trong hoạt động kiểm sát việc bắt, giữ và chế độ giam, giữ
|
Số văn bản thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ (Số liệu: số văn bản).
|
III
|
CÁC CHỈ TIÊU CÔNG TÁC THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ VÀ KIỂM SÁT ĐIỀU TRA CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ
|
9
|
1
|
- Tỷ lệ bắt, giữ hình sự chuyển khởi tố trên số bị bắt, giữ hình sự đã giải quyết
|
Số người bị bắt, tạm giữ chuyển xử lý hình sự/ tổng số người bị bắt, tạm giữ đã phân loại giải quyết (Số liệu: tỷ lệ %).
|
10
|
2
|
- Việc giải quyết án tồn của năm trước chuyển sang
|
Số án tồn ở Cơ quan điều tra và Viện kiểm sát từ năm kế hoạch trước chuyển sang giải quyết xong thời điểm nào? số còn lại (Số liệu: thời điểm tính theo quý; số còn lại tính theo vụ).
|
11
|
3
|
- Tỷ lệ giải quyết án của Cơ quan điều tra
|
Số án CQĐT đã KTĐT, chuyển hồ sơ sang VKS đề nghị truy tố hoặc ĐCĐT hoặc có QĐ TĐCĐT vụ án/ tổng số vụ án CQĐT thụ lý giải quyết trong kỳ (Số liệu: tỷ lệ %).
|
12
|
4
|
- Số bị can ĐCĐT vì không phạm tội
|
Bị can được đình chỉ vì hành vi của họ không đủ yếu tố cấu thành tội phạm hoặc hết thời hạn điều tra nhưng không đủ chứng cứ chứng minh bị can đã thực hiện hành vi phạm tội hoặc họ bị khởi tố nhưng không có sự việc phạm tội xảy ra... (Số liệu: số bị can).
|
13
|
5
|
- Tỷ lệ án trả hồ sơ để điều tra bổ sung
|
Tỷ lệ này được tính bằng số vụ án hình sự do VKS đã quyết định trả hồ sơ cho CQĐT để điều tra bổ sung có căn cứ/ tổng số vụ CQĐT đã có kết luận điều tra chuyển hồ sơ đến VKS đề nghị truy tố cộng với số vụ án hình sự do TA đã quyết định trả hồ sơ cho VKS để yêu cầu điều tra bổ sung có căn cứ/ tổng số vụ VKS sát đã truy tố và chuyển hồ sơ đến TA để xét xử (Số liệu: tỷ lệ %).
|
14
|
6
|
- Tỷ lệ giải quyết án ở Viện kiểm sát
|
Số án VKS sát đã có quyết định xử lý (có cáo trạng, chuyển hồ sơ truy tố sang TA, có QĐ ĐCVA, trả hồ sơ cho CQĐT yêu cầu ĐTBS, QĐ TĐCVA)/ tổng số vụ án VKS thụ lý giải quyết trong kỳ (Số liệu: tỷ lệ %).
|
15
|
7
|
- Ra quyết định truy tố đúng thời hạn
|
Số quyết định truy tố/ số vụ án hình sự đã có kết luận điều tra đề nghị truy tố (Số liệu: số quyết định/số vụ án và tỷ lệ %).
|
16
|
8
|
- Số bị can Viện kiểm sát truy tố đúng tội
|
Số bị can VKS truy tố đúng tội trong số bị can VKS ra quyết định truy tố (lần đầu), được Tòa án xét xử và án đã có hiệu lực pháp luật (Số liệu: số bị can/số bị can và tỷ lệ %).
|
17
|
9
|
- Án trọng điểm
|
Được xác định bằng báo cáo đăng ký án điểm có xác nhận của 3 cơ quan tố tụng (Số liệu: số vụ án và tỷ lệ %).
|
18
|
10
|
- Ban hành kiến nghị vi phạm của Cơ quan điều tra trong hoạt động điều tra
|
Số văn bản kiến nghị/ Số Cơ quan điều tra 2 cấp(Số liệu: số văn bản/số CQĐT).
|
19
|
11
|
- Ban hành kiến nghị đối với cơ quan, tổ chức hữu quan trong công tác phòng ngừa VPPL và TP
|
Số văn bản kiến nghị (Số liệu: số văn bản).
|
20
|
12
|
- Trả lời thỉnh thị đối với Viện kiểm sát cấp dưới
|
Số văn bản trả lời thỉnh thị đúng thời hạn/ số văn bản thỉnh thị (Số liệu: số văn bản/số văn bản).
|
21
|
13
|
- Ban hành thông báo rút kinh nghiệm trong hoạt động KS điều tra
|
Số văn bản thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ (Số liệu: số văn bản).
|
IV
|
CÁC CHỈ TIÊU CÔNG TÁC THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ VÀ KIỂM SÁT XÉT XỬ CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ
|
22
|
1
|
- Toà án tuyên huỷ án sơ thẩm, phúc thẩm để điều tra hoặc xét xử lại do có trách nhiệm của VKS (trong cả quá trình điều tra, truy tố, xét xử)
|
Số vụ án bị TA cấp PT, GĐT, TT xét xử tuyên huỷ có trách nhiệm của VKS trong quá trình THQCT và KSĐT, KSXX vụ án, không tính chỉ tiêu đối với những vụ án VKS cấp bị huỷ án đã có quyết định kháng nghị hoặc đã báo cáo đề nghị kháng nghị nhưng VKS cấp trên không kháng nghị (Số liệu: số vụ).
|
23
|
2
|
- Số BC Toà án xét xử tuyên không phạm tội
|
Các trường hợp bản án Toà xét xử tuyên bị cáo không phạm tội có hiệu lực pháp luật (Số liệu: số bị cáo).
|
24
|
3
|
- Thời hạn gửi bản án, quyết định sơ thẩm, phúc thẩm
|
Số bản án, quyết định sơ thẩm, phúc thẩm gửi đúng thời hạn/ tổng số bản án, quyết định sơ thẩm, phúc thẩm của Tòa án (Số liệu: số bản án, quyết định/số bản án, quyết định và tỷ lệ %).
|
25
|
4
|
- Số lượng kháng nghị của VKS:
+ Số lượng kháng nghị phúc thẩm ngang cấp
+ Số lượng kháng nghị của Viện kiểm sát cấp trên
|
+ Số kháng nghị phúc thẩm của VKS cấp sơ thẩm so với số BA, QĐ bị Tòa cấp phúc thẩm xét xử tuyên sửa hoặc hủy trong thời điểm báo cáo (Số liệu: số kháng nghị/số bản án và tỷ lệ %).
+ Số kháng nghị PT, GĐT, TT của VKS cấp trên so với số BA, QĐ sơ thẩm, phúc thẩm bị sửa hoặc huỷ trong thời điểm báo cáo (Số liệu: số kháng nghị/số bản án và tỷ lệ %).
|
26
|
5
|
- Chất lượng kháng nghị phúc thẩm của VKS:
+ Kháng nghị ngang cấp
+ Kháng nghị Viện kiểm sát bảo vệ được Tòa án xét xử chấp nhận
|
+ Tỷ lệ số bị cáo VKS cấp sơ thẩm (VKS cấp tỉnh hoặc cấp huyện) kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án cùng cấp và được VKS cấp phúc thẩm bảo vệ kháng nghị/ số bị cáo VKS cấp sơ thẩm kháng nghị phúc thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án cùng cấp đó (Số liệu: bị cáo/bị cáo và tỷ lệ %).
+ Tỷ lệ số bị cáo có kháng nghị phúc thẩm (VKS cấp tỉnh hoặc các Viện Phúc thẩm 1,2,3) được VKS cấp phúc thẩm bảo vệ và Tòa án xét xử chấp nhận/ số bị cáo VKS kháng nghị phúc thẩm đã được Tòa án xét xử (Số liệu: bị cáo/bị cáo và tỷ lệ %).
|
27
|
6
|
- Chất lượng kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm của VKS
+ Kháng nghị của VKS được TA xét xử chấp nhận
+ Kháng nghị của VKS bị rút và Tòa án không chấp nhận kháng nghị
|
+ Tỷ lệ số bị cáo Tòa án chấp nhận kháng nghị của Viện kiểm sát/ tổng số bị cáo Viện kiểm sát bảo vệ kháng nghị đã được TA xét xử (Số liệu: bị cáo/bị cáo và tỷ lệ %).
+ Tỷ lệ số bị cáo Viện kiểm sát rút kháng nghị (kể cả rút tại Toà) và số bị cáo Tòa án không chấp nhận kháng nghị/ số bị cáo Viện kiểm sát kháng nghị (Số liệu: bị cáo/bị cáo và tỷ lệ %).
|
28
|
7
|
- Phối hợp với Tòa án tổ chức phiên toà rút kinh nghiệm
|
Phiên toà được tổ chức cho cán bộ, KSV tham dự để rút kinh nghiệm, học tập kỹ năng; báo cáo VKS cấp trên để theo dõi (Số liệu: số phiên tòa/số KSV kiểm sát án hình sự).
|
29
|
8
|
- Ban hành kiến nghị vi phạm trong hoạt động xét xử các vụ án hình sự
|
Số văn bản kiến nghị/ Số cơ quan Toà án 2 cấp (Số liệu: số văn bản/số Tòa án 2 cấp).
|
30
|
9
|
- Trả lời thỉnh thị đối với Viện kiểm sát cấp dưới
|
Số văn bản trả lời thỉnh thị đúng thời hạn/ số văn bản thỉnh thị (Số liệu: số văn bản/số văn bản).
|
31
|
10
|
- Ban hành thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ
|
Số Thông báo rút kinh nghiệm bằng văn bản (Số liệu: số văn bản).
|
V
|
CÁC CHỈ TIÊU CÔNG TÁC ĐIỀU TRA ÁN HÌNH SỰ CỦA CƠ QUAN ĐIỀU TRA VKSND TỐI CAO VÀ VKSQS TRUNG ƯƠNG
|
32
|
1
|
- Tỷ lệ giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm trên tổng số thụ lý giải quyết
|
Số TG, TB tội phạm CQĐT đã giải quyết (QĐ khởi tố, không khởi tố VAHS)/ tổng số TG, TB tội phạm CQĐT đã thụ lý phải giải quyết (Số liệu: tỷ lệ %).
|
33
|
2
|
- Tỷ lệ số TG, TB quá hạn trên số tố giác, tin báo chưa giải quyết
|
Số TG, TB về tội phạm quá hạn giải quyết/ số TG, TB về tội phạm chưa giải quyết trong kỳ (Số liệu: tỷ lệ %).
|
34
|
3
|
- Tỷ lệ bắt, giữ hình sự chuyển khởi tố trên số bị bắt, giữ hình sự đã giải quyết
|
Số người bị bắt, tạm giữ chuyển xử lý hình sự/ tổng số người bị bắt, tạm giữ đã phân loại giải quyết (Số liệu: tỷ lệ %).
|
35
|
4
|
- Số tạm giữ, tạm giam quá hạn
|
Số tạm giữ, tạm giam quá hạn trong kỳ (Số liệu: số người).
|
36
|
5
|
- Việc giải quyết án tồn của năm trước chuyển sang
|
Số án tồn ở Cơ quan điều tra từ năm kế hoạch trước chuyển sang giải quyết xong thời điểm nào? số còn lại (Số liệu: thời điểm tính theo quý; số còn lại tính theo vụ).
|
37
|
6
|
- Tỷ lệ giải quyết án
|
Tính tỷ lệ số án CQĐT đã giải quyết (KTĐT, chuyển hồ sơ đề nghị truy tố hoặc ĐCĐT hoặc có QĐ TĐCĐT vụ án)/ tổng số vụ án CQĐT thụ lý giải quyết trong kỳ (Số liệu: tỷ lệ %).
|
38
|
7
|
- Số bị can đình chỉ điều tra vì không phạm tội
|
Bị can được đình chỉ vì hành vi của họ không đủ yế tố cấu thành tội phạm hoặc hết thời hạn điều tra nhưng không đủ chứng cứ chứng minh bị can đã thực hiện hành vi phạm tội hoặc họ bị khởi tố nhưng không có sự việc phạm tội xảy ra... (Số liệu: số bị can).
|
39
|
8
|
- Án bị hủy để điều tra lại
|
Số án bị hủy để điều tra lại ở các trình tự xét xử phúc thẩm, giám đốc thẩm và tái thẩm do việc điều tra của Cơ quan điều tra không đầy đủ và có lỗi chủ quan của Điều tra viên khi thực hiện chức trách, nhiệm vụ của mình (Số liệu: vụ).
|
40
|
9
|
- Tỷ lệ án trả hồ sơ để điều tra bổ sung
|
Tỷ lệ này được tính bằng số VAHS do đơn vị THQCT và KSĐT VKS đã QĐ trả hồ sơ cho CQĐT để ĐTBS có căn cứ/ tổng số vụ CQĐT đã có KLĐT chuyển hồ sơ đề nghị truy tố (bao gồm cả số vụ KTĐT cũ chưa giải quyết và số vụ mới) (Số liệu: tỷ lệ %).
|
41
|
10
|
- Ban hành kiến nghị xử lý, phòng ngừa vi phạm, tội phạm trong lĩnh vực tư pháp
|
Số văn bản kiến nghị ban hành trong kỳ báo cáo (Số liệu: số văn bản).
|
VI
|
CÁC CHỈ TIÊU CÔNG TÁC KIỂM SÁT VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC VỤ, VIỆC DÂN SỰ
|
42
|
1
|
- Số án bị huỷ liên quan đến trách nhiệm của VKS
|
Các vụ án bị TA cấp PT, GĐT, TT xét xử tuyên huỷ có trách nhiệm của VKS trong quá trình kiểm sát không phát hiện được vi phạm để chấn chỉnh, kháng nghị hoặc quan điểm đề nghị giải quyết vụ án sai (Số liệu: số vụ).
|
43
|
2
|
- Thời hạn gửi bản án, quyết định sơ thẩm, phúc thẩm
|
Số bản án, quyết định sơ thẩm, phúc thẩm gửi đúng thời hạn/ tổng số bản án, quyết định sơ thẩm, phúc thẩm của Tòa án (Số liệu: số bản án, quyết định/số bản án, quyết định và tỷ lệ %).
|
44
|
3
|
- Số lượng kháng nghị của VKS:
+ Số lượng kháng nghị phúc thẩm ngang cấp
+ Số lượng kháng nghị của Viện kiểm sát cấp trên
|
+ Số kháng nghị phúc thẩm của Viện kiểm sát cấp sơ thẩm so với bản án, quyết định bị Tòa cấp phúc thẩm xét xử tuyên sửa hoặc hủy trong thời điểm báo cáo (Số liệu: số kháng nghị/số bản án, quyết định và tỷ lệ %).
+ Số kháng nghị phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm trên một cấp so với số bản án, quyết định sơ thẩm, phúc thẩm bị sửa, huỷ một phần và toàn bộ trong thời điểm báo cáo (Số liệu: số kháng nghị/số bản án, quyết định và tỷ lệ %).
|
45
|
4
|
- Chất lượng kháng nghị phúc thẩm của VKS
+ Kháng nghị ngang cấp
+ Kháng nghị Viện kiểm sát bảo vệ được Tòa án xét xử chấp nhận
|
+ Tỷ lệ số vụ, việc VKS sơ thẩm (VKS cấp tỉnh hoặc cấp huyện) kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án cùng cấp và được VKS phúc thẩm bảo vệ kháng nghị/ số vụ, việc VKS cấp sơ thẩm kháng nghị phúc thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án cùng cấp đó (Số liệu: số vụ, việc/số vụ, việc và tỷ lệ %).
+ Tỷ lệ số vụ, việc có kháng nghị phúc thẩm (VKS cấp tỉnh hoặc các Viện Phúc thẩm 1,2,3) được VKS cấp phúc thẩm bảo vệ và Tòa án xét xử chấp nhận/ số vụ, việc VKS kháng nghị phúc thẩm đã được Tòa án xét xử (Số liệu: số vụ, việc/số vụ, việc và tỷ lệ %).
|
46
|
5
|
- Chất lượng kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm của VKS
+ Kháng nghị của VKS bảo vệ được Toà án xét xử chấp nhận
+ Kháng nghị của VKS bị rút
|
+ Số vụ, việc VKS bảo vệ kháng nghị được Toà án xét xử chấp nhận toàn bộ kháng nghị/ số vụ, việc VKS kháng nghị chuyển Toà đã xét xử (Số liệu: số vụ, việc/số vụ, việc và tỷ lệ %).
+ Số vụ, việc VKS rút kháng nghị (một phần hoặc toàn bộ)/ số vụ, việc VKS kháng nghị, kể cả rút tại Toà (Số liệu: số vụ, việc/số vụ, việc và tỷ lệ %).
|
47
|
6
|
- Ban hành kiến nghị các vi phạm của Toà án trong công tác giải quyết các vụ, việc dân sự
|
Số văn bản kiến nghị / Số cơ quan Toà án 2 cấp (Số liệu: số văn bản/số Tòa án 2 cấp).
|
48
|
7
|
- Trả lời thỉnh thị đối với Viện kiểm sát cấp dưới
|
Số văn bản trả lời thỉnh thị đúng thời hạn/ số văn bản thỉnh thị (Số liệu: số văn bản/số văn bản).
|
49
|
8
|
- Ban hành thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ
|
Số Thông báo rút kinh nghiệm bằng văn bản (Số liệu: số văn bản).
|
VII
|
CÁC CHỈ TIÊU CÔNG TÁC KIỂM SÁT VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC VỤ ÁN HÀNH CHÍNH - KINH TẾ - LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG VIỆC KHÁC THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
|
50
|
1
|
- Số án bị huỷ liên quan đến trách nhiệm của VKS
|
Các vụ án bị TA cấp PT, GĐT, TT xét xử tuyên huỷ có trách nhiệm của VKS trong quá trình kiểm sát không phát hiện được vi phạm để chấn chỉnh, kháng nghị hoặc quan điểm đề nghị giải quyết vụ án sai (Số liệu: số vụ)..
|
51
|
2
|
- Thời hạn gửi bản án, quyết định sơ thẩm, phúc thẩm
|
Số bản án, quyết định sơ thẩm, phúc thẩm gửi đúng thời hạn/ tổng số bản án, quyết định sơ thẩm, phúc thẩm của Tòa án (Số liệu: số bản án, quyết định/số bản án, quyết định và tỷ lệ %).
|
52
|
3
|
- Số lượng kháng nghị của VKS:
+ Số lượng kháng nghị phúc thẩm ngang cấp
+ Số lượng kháng nghị của Viện kiểm sát cấp trên
|
+ Số kháng nghị phúc thẩm của Viện kiểm sát cấp sơ thẩm so với bản án, quyết định bị Tòa cấp phúc thẩm xét xử tuyên sửa hoặc hủy trong thời điểm báo cáo (Số liệu: số kháng nghị/số bản án, quyết định và tỷ lệ %).
+ Số kháng nghị phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm trên một cấp so với số bản án, quyết định sơ thẩm, phúc thẩm bị sửa, huỷ một phần và toàn bộ trong thời điểm báo cáo (Số liệu: số kháng nghị/số bản án, quyết định và tỷ lệ %).
|
53
|
4
|
- Chất lượng kháng nghị phúc thẩm của VKS
+ Kháng nghị ngang cấp
+ Kháng nghị Viện kiểm sát bảo vệ được Tòa án xét xử chấp nhận
|
+ Tỷ lệ số vụ, việc VKS sơ thẩm (VKS cấp tỉnh hoặc cấp huyện) kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án cùng cấp và được VKS phúc thẩm bảo vệ kháng nghị/ số vụ, việc VKS cấp sơ thẩm kháng nghị phúc thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án cùng cấp đó (Số liệu: số vụ, việc/số vụ, việc và tỷ lệ %).
+ Tỷ lệ số vụ, việc có kháng nghị phúc thẩm (VKS cấp tỉnh hoặc các Viện Phúc thẩm 1,2,3) được VKS cấp phúc thẩm bảo vệ và Tòa án xét xử chấp nhận/ số vụ, việc VKS kháng nghị phúc thẩm đã được Tòa án xét xử (Số liệu: số vụ, việc/số vụ, việc và tỷ lệ %).
|
54
|
5
|
- Chất lượng kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm của VKS
+ Kháng nghị của VKS bảo vệ được Toà án xét xử chấp nhận
+ Kháng nghị của VKS bị rút
|
+ Số vụ, việc VKS bảo vệ kháng nghị được Toà án xét xử chấp nhận toàn bộ kháng nghị/ số vụ, việc VKS kháng nghị chuyển Toà đã xét xử (Số liệu: số vụ, việc/số vụ, việc và tỷ lệ %).
+ Số vụ, việc VKS rút kháng nghị (một phần hoặc toàn bộ)/ số vụ, việc VKS kháng nghị, kể cả rút tại Toà (Số liệu: số vụ, việc/số vụ, việc và tỷ lệ %).
|
55
|
6
|
- Ban hành kiến nghị các VP của TA trong công tác GQ các vụ án KDTM, LĐ, HC và những việc khác theo quy định của PL
|
Số văn bản kiến nghị / Số cơ quan Toà án 2 cấp (Số liệu: số văn bản/số Tòa án 2 cấp).
|
56
|
7
|
- Trả lời thỉnh thị đối với Viện kiểm sát cấp dưới
|
Số văn bản trả lời thỉnh thị đúng thời hạn/ số văn bản thỉnh thị (Số liệu: số văn bản/số văn bản).
|
57
|
8
|
- Ban hành thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ
|
Số Thông báo rút kinh nghiệm bằng văn bản (Số liệu: số văn bản)..
|
VIII
|
CÁC CHỈ TIÊU CÔNG TÁC KIỂM SÁT THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ
|
58
|
1
|
- Kiểm sát trực tiếp hoạt động thi hành án của cơ quan thi hành án hình sự và cơ quan được giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự
|
- Số lần kiểm sát trực tiếp CQ THAHS/ số CQ THAHS 2 cấp (Số liệu: số lần/số cơ quan).
- Số lần kiểm sát trực tiếp Trại giam/ số Trại giam (Số liệu: số lần/số Trại giam).
- Số lần kiểm sát trực tiếp Trại tạm giam/ số Trại tạm giam (Số liệu: số lần/số Trại tạm giam).
- Số lần kiểm sát trực tiếp UBND cấp xã/ số UBND cấp xã có bị án thi hành án treo và CTKGG (Số liệu: số lần/số UBND và tỷ lệ%).
|
59
|
2
|
- Kiểm sát việc ra quyết định về thi hành án của Toà án trong thời hạn luật định
|
Số quyết định về thi hành án hình sự ban hành trong hạn luật định/ tổng số quyết định về thi hành án hình sự (Số liệu: số QĐ/số QĐ và tỷ lệ %).
|
60
|
3
|
- Kiểm sát việc lập hồ sơ về giảm án, tạm đình chỉ, hoãn, miễn thi hành án,...
|
Việc lập hồ sơ kiểm sát theo đúng quy định, hướng dẫn của Ngành (Số liệu: tỷ lệ %).
|
61
|
4
|
- Bắt thi hành án hình sự số bị án bị phạt tù đang tại ngoại, không tự nguyện thi hành án và có đủ điều kiện bắt, đảm bảo đúng thời hạn
|
Số bị án đã bị bắt thi hành án/ Tổng số bị án không tự nguyện THA và có đủ điều kiện bắt thi hành án (Số liệu: số bị án/số bị án và tỷ lệ %).
|
62
|
5
|
- Ban hành kháng nghị, kiến nghị vi phạm trong hoạt động thi hành án hình sự
|
Số văn bản kháng nghị, kiến nghị/ số các cơ quan thi hành án hình sự và cơ quan được giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự 2 cấp (Số liệu: số văn bản/số cơ quan).
|
63
|
6
|
- Trả lời thỉnh thị đối với Viện kiểm sát cấp dưới
|
Số văn bản trả lời thỉnh thị đúng thời hạn/ số văn bản thỉnh thị (Số liệu: số văn bản/số văn bản).
|
64
|
7
|
- Ban hành thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ
|
Số văn bản thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ (Số liệu: số văn bản).
|
IX
|
CÁC CHỈ TIÊU CÔNG TÁC KIỂM SÁT THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
65
|
1
|
- Kiểm sát trực tiếp hoạt động thi hành án của cơ quan thi hành án dân sự
|
Số đơn vị được kiểm sát trực tiếp/ tổng số cơ quan thi hành án dân sự 2 cấp (Số liệu: số ĐV/số ĐV và tỷ lệ %).
|
66
|
2
|
- Kiểm sát việc ra quyết định về thi hành án của cơ quan Thi hành án trong thời hạn luật định
|
Số quyết định về thi hành án dân sự ban hành trong hạn luật định/ tổng số quyết định về thi hành án dân sự (Số liệu: số QĐ/số QĐ và tỷ lệ %).
|
67
|
3
|
- Kiểm sát các hồ sơ hoãn, tạm đình chỉ, đình chỉ THA, xác minh, phân loại ĐK THA,... đảm bảo đúng quy định
|
Số hồ sơ kiểm sát/ số việc theo quyết định về thi hành án của Cơ quan thi hành án dân sự (Số liệu: tỷ lệ %).
|
68
|
4
|
Số thi hành xong:
- Số việc:
- Số tiền:
|
Số thi hành xong/ tổng số án có điều kiện thi hành.
(Số liệu: - số việc/số việc và tỷ lệ %
- số tiền/số tiền và tỷ lệ %)
|
69
|
5
|
- Ban hành kháng nghị, kiến nghị vi phạm trong hoạt động thi hành án dân sự
|
Số văn bản kháng nghị, kiến nghị/ số cơ quan thi hành án dân sự 2 cấp (Số liệu: số văn bản/số cơ quan).
|
70
|
6
|
- Trả lời thỉnh thị đối với Viện kiểm sát cấp dưới
|
Số văn bản trả lời thỉnh thị đúng thời hạn/ số văn bản thỉnh thị (Số liệu: số văn bản/số văn bản).
|
71
|
7
|
- Ban hành thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ
|
Số thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ (Số liệu: số văn bản).
|
X
|
CÁC CHỈ TIÊU CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ KIỂM SÁT VIỆC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ PHÁP
|
72
|
1
|
- Tổ chức công tác tiếp dân đảm bảo đúng quy định của pháp luật
|
Việc bố trí phòng tiếp dân, lịch tiếp dân; phân công cán bộ tiếp công dân, lãnh đạo tiếp công dân (Số liệu: tỷ lệ %).
|
73
|
2
|
- Khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Viện kiểm sát để quá hạn mà không giải quyết
|
Số việc theo đơn KNTC thuộc thẩm quyền giải quyết của VKS để quá hạn (Số liệu: số việc).
|
74
|
3
|
- Đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm để quá hạn mà không xử lý, trả lời
|
- Số việc theo đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm VKS để quá hạn mà không xử lý, trả lời (Số liệu: số việc).
|
75
|
4
|
- Tỷ lệ giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Viện kiểm sát
|
Số đơn thuộc thẩm quyền đã giải quyết/ số đơn thuộc thẩm quyền Viện kiểm sát phải giải quyết (Số liệu: tỷ lệ %).
|
76
|
5
|
- Tỷ lệ giải quyết đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm của Viện kiểm sát
|
Số đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm Viện kiểm sát đã giải quyết/ số đơn Viện kiểm sát phải giải quyết (Số liệu: tỷ lệ %).
|
77
|
6
|
- Kiểm sát trực tiếp việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp của các cơ quan tư pháp
|
Số đơn vị được kiểm sát trực tiếp/ tổng số cơ quan tư pháp 2 cấp (Số liệu: số ĐV/số ĐV và tỷ lệ %).
|
78
|
7
|
- Trả lời thỉnh thị đối với Viện kiểm sát cấp dưới
|
Số văn bản trả lời thỉnh thị đúng thời hạn/ số văn bản thỉnh thị (Số liệu: số văn bản/số văn bản).
|
79
|
8
|
- Ban hành thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ
|
Số văn bản thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ (Số liệu: số văn bản)..
|
Ghi chú: Các chỉ tiêu đánh giá kết quả công tác nghiệp vụ nêu trên cũng được áp dụng thực hiện đối với Viện kiểm sát quân sự các cấp.
PHỤ LỤC 2
A. MỘT SỐ VI PHẠM TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ PHÁP CỦA
CÁC CƠ QUAN TƯ PHÁP 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013
STT
|
NỘI DUNG VI PHẠM
|
Số cùng kỳ năm trước
|
Số trong kỳ
|
Tổng số …
|
Tỷ lệ % số trong kỳ/ tổng số …
|
Kháng nghị
|
Kiến nghị
|
I
|
VI PHẠM TRONG CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT TỐ GIÁC, TIN BÁO VỀ TỘI PHẠM VÀ KIẾN NGHỊ KHỞI TỐ
|
1
|
Số tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố (TG, TB, KN) CQĐT không tiếp nhận, thụ lý
|
|
|
Tổng số (TS) TG, TB, KN phát sinh trong kỳ CQĐT phải tiếp nhận, thụ lý theo quy định
|
|
x
|
x
|
2
|
Số TG, TB, KN CQĐT vi phạm thời hạn giải quyết
|
|
|
TS TG, TB, KN CQĐT phải giải quyết xong trong thời hạn theo quy định
|
|
x
|
x
|
3
|
Số TG, TB, KN đủ căn cứ khởi tố nhưng CQĐT không ra quyết định khởi tố vụ án
|
|
|
TS TG, TB, KN CQĐT đã thụ lý phải GQ trong kỳ và có đủ căn cứ khởi tố
|
|
x
|
x
|
4
|
Số TG, TB, KN CQĐT chậm thực hiện yêu cầu khởi tố vụ án
|
|
|
TS TG, TB, KN có YC KTVA của cơ quan có thẩm quyền
|
|
x
|
x
|
5
|
Số TG, TB, KN CQĐT không gửi kết quả giải quyết cho Viện kiểm sát
|
|
|
TS TG, TB, KN CQĐT đã giải quyết trong kỳ
|
|
x
|
x
|
|
Vi phạm khác …
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Biện pháp tác động, xử lý của Viện kiểm sát
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
II
|
VI PHẠM TRONG VIỆC BẮT, GIỮ VÀ CHẾ ĐỘ GIAM, GIỮ
|
1
|
Số trường hợp vi phạm thẩm quyền bắt
|
|
|
TS người bị bắt trong kỳ
|
|
x
|
x
|
2
|
Số trường hợp vi phạm trình tự, thủ tục, căn cứ bắt
|
|
|
TS người bị bắt trong kỳ
|
|
x
|
x
|
3
|
Số trường hợp bị bắt khẩn cấp, sau phải trả tự do không xử lý về hình sự
|
|
|
TS người bị bắt khẩn cấp trong kỳ
|
|
x
|
x
|
4
|
Số trường hợp vi phạm thời hạn thông báo và gửi tài liệu cho VKS xét phê chuẩn lệnh bắt KC
|
|
|
TS người bị bắt khẩn cấp trong kỳ
|
|
x
|
x
|
5
|
Số trường hợp ra quyết định tạm giữ không có căn cứ
|
|
|
TS người bị tạm giữ trong kỳ
|
|
x
|
x
|
6
|
Số trường hợp vi phạm thời hạn trong việc gửi quyết định tạm giữ, gia hạn tạm giữ (cùng tài liệu đề nghị xét PC) cho Viện kiểm sát
|
|
|
TS người bị tạm giữ trong kỳ
|
|
x
|
x
|
7
|
Số trường hợp CQĐT ra lệnh tạm giam, bắt tạm giam không có căn cứ
|
|
|
TS người bị tạm giam trong kỳ
|
|
x
|
x
|
8
|
Số người bị tạm giữ, tạm giam quá hạn
|
|
|
TS người bị tạm giữ, tạm giam trong kỳ
|
|
x
|
x
|
9
|
Số người bị tạm giữ, tạm giam trốn
|
|
|
TS người bị tạm giữ, tạm giam trong kỳ
|
|
x
|
x
|
10
|
Số người bị tạm giữ, tạm giam chết do bị đối tượng cùng tạm giữ, tạm giam đánh
|
|
|
TS người bị tạm giữ, tạm giam trong kỳ
|
|
x
|
x
|
11
|
Số người bị tạm giữ, tạm giam tự sát
|
|
|
TS người bị tạm giữ, tạm giam trong kỳ
|
|
x
|
x
|
12
|
Số người bị tạm giữ, tạm giam phạm tội mới trong nhà tạm giữ, trại tạm giam
|
|
|
TS người bị tạm giữ, tạm giam trong kỳ
|
|
x
|
x
|
13
|
Số nhà tạm giữ, trại tạm giam vi phạm về việc để phạm nhân tại nhà tạm giữ, trại tạm giam không đúng tỷ lệ và mức án theo quy định
|
|
|
TS nhà tạm giữ, trại tạm giam
|
|
x
|
x
|
|
Vi phạm khác …
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Biện pháp tác động, xử lý của Viện kiểm sát
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
III
|
VI PHẠM TRONG CÔNG TÁC KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ
|
1
|
Số vụ vi phạm quy định về thẩm quyền điều tra
|
|
|
TS vụ CQĐT thụ lý điều tra (gồm số cũ chưa GQ của năm trước chuyển sang+ số mới thụ lý)
|
|
x
|
x
|
2
|
Số vụ vi phạm quy định về thời hạn điều tra
|
|
|
TS vụ CQĐT thụ lý điều tra
|
|
x
|
x
|
3
|
Số vụ có vi phạm quy định về trình tự, thủ tục điều tra, thu thập chứng cứ
|
|
|
TS vụ CQĐT thụ lý điều tra
|
|
x
|
x
|
4
|
Số vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ yêu cầu điều tra của Viện kiểm sát
|
|
|
TS vụ CQĐT thụ lý điều tra
|
|
x
|
x
|
5
|
Số vụ vi phạm trong việc xử lý vật chứng
|
|
|
TS vụ CQĐT thụ lý điều tra
|
|
x
|
x
|
6
|
Số quyết định khởi tố bị can không có căn cứ
|
|
|
TS bị can mới khởi tố điều tra trong kỳ
|
|
x
|
x
|
7
|
Số quyết định đình chỉ điều tra không có căn cứ
|
|
|
TS quyết định đình chỉ điều tra ban hành trong kỳ
|
|
x
|
x
|
8
|
Số quyết định tạm đình chỉ điều tra không có căn cứ
|
|
|
TS quyết định tạm đình chỉ điều tra ban hành trong kỳ
|
|
x
|
x
|
9
|
Số việc vi phạm về giám định
|
|
|
TS việc tiến hành giám định
|
|
x
|
x
|
10
|
Số việc vi phạm về định giá tài sản
|
|
|
TS việc có định giá tài sản
|
|
x
|
x
|
|
Vi phạm khác …
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Biện pháp tác động, xử lý của Viện kiểm sát
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
IV
|
VI PHẠM TRONG CÔNG TÁC XÉT XỬ CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ
|
1
|
Số vụ vi phạm thời hạn chuẩn bị xét xử
|
|
|
TS vụ thụ lý xét xử (số cũ chưa GQ chuyển sang+ số mới)
|
|
x
|
x
|
2
|
Số vụ có vi phạm về trình tự, thủ tục tại phiên tòa
|
|
|
TS phiên tòa đã xét xử trong kỳ
|
|
|
|
3
|
Số quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung của Tòa án không có căn cứ
|
|
|
TS vụ Tòa án ra quyết định trả hồ sơ để ĐTBS trong kỳ
|
|
x
|
x
|
4
|
Số quyết định đình chỉ vụ án của Tòa án không có căn cứ
|
|
|
TS quyết định đình chỉ vụ án của Tòa án
|
|
x
|
x
|
5
|
Số quyết định tạm đình chỉ vụ án của Tòa án không có căn cứ
|
|
|
TS quyết định tạm đình chỉ vụ án của Tòa án
|
|
x
|
x
|
6
|
Số bản án, quyết định có vi phạm
|
|
|
TS bản án, quyết định đã ban hành trong kỳ
|
|
x
|
x
|
7
|
Số bản án, quyết định Tòa án không gửi cho Viện kiểm sát theo quy định
|
|
|
TS bản án, quyết định đã ban hành trong kỳ
|
|
x
|
x
|
8
|
Số bản án, quyết định Tòa án chậm gửi cho Viện kiểm sát theo quy định
|
|
|
TS bản án, quyết định đã ban hành trong kỳ
|
|
x
|
x
|
|
Vi phạm khác …
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Biện pháp tác động, xử lý của Viện kiểm sát
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
V
|
VI PHẠM TRONG CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT CÁC VỤ, VIỆC DÂN SỰ VÀ HÔN NHÂN GIA ĐÌNH, KINH DOANH, THƯƠNG MẠI, LAO ĐỘNG, HÀNH CHÍNH
|
1
|
Số vụ, việc vi phạm quy định về thẩm quyền thụ lý, giải quyết
|
|
|
TS vụ, việc thụ lý, giải quyết (số cũ chưa GQ chuyển sang + số mới)
|
|
x
|
x
|
2
|
Số vụ vi phạm thời hạn chuẩn bị xét xử
|
|
|
TS vụ thụ lý xét xử (số cũ chưa GQ chuyển sang + số mới)
|
|
x
|
x
|
3
|
Số vụ, việc Tòa án không thông báo thụ lý cho Viện kiểm sát
|
|
|
TS vụ, việc Tòa án thụ lý mới trong kỳ
|
|
x
|
x
|
4
|
Số vụ, việc Tòa án chậm thông báo thụ lý cho Viện kiểm sát
|
|
|
TS vụ, việc Tòa án thụ lý mới trong kỳ
|
|
x
|
x
|
5
|
Số vụ, việc có vi phạm trong việc giám định, định giá tài sản
|
|
|
TS vụ, việc tiến hành GĐ, ĐG tài sản
|
|
x
|
x
|
6
|
Số vụ vi phạm về trình tự, thủ tục tại phiên tòa
|
|
|
TS phiên tòa đã xét xử trong kỳ
|
|
x
|
x
|
7
|
Số hồ sơ Tòa án không hoặc chậm gửi cho Viện kiểm sát nghiên cứu theo quy định
|
|
|
TS hồ sơ TA phải gửi cho VKS nghiên cứu theo quy định
|
|
x
|
x
|
8
|
Số bản án, quyết định Tòa án không gửi cho Viện kiểm sát theo quy định
|
|
|
TS bản án, quyết định đã ban hành trong kỳ
|
|
x
|
x
|
9
|
Số bản án, quyết định Tòa án chậm gửi cho Viện kiểm sát theo quy định
|
|
|
TS bản án, quyết định đã ban hành trong kỳ
|
|
x
|
x
|
|
Vi phạm khác ...
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Biện pháp tác động, xử lý của Viện kiểm sát
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
VI
|
VI PHẠM TRONG CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ
|
1
|
Số quyết định thi hành án hình sự vi phạm về thời hạn ban hành
|
|
|
TS QĐ THA HS Tòa án phải ban hành theo quy định (trong kỳ)
|
|
x
|
x
|
2
|
Số quyết định hoãn, miễn, giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù không có căn cứ
|
|
|
TS QĐ hoãn, miễn, giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù ban hành trong kỳ
|
|
x
|
x
|
3
|
Số bị án trốn thi hành án CQCA chưa ra quyết định truy nã
|
|
|
TS bị án trốn thi hành án
|
|
x
|
x
|
4
|
Số bị án không tự nguyện thi hành án CQCA chậm áp giải thi hành án
|
|
|
TS bị án không tự nguyện thi hành án
|
|
x
|
x
|
5
|
Số phạm nhân trốn
|
|
|
TS phạm nhân thụ hình án trong kỳ
|
|
x
|
x
|
6
|
Số phạm nhân chết do bị phạm nhân khác đánh
|
|
|
TS phạm nhân thụ hình án trong kỳ
|
|
x
|
x
|
7
|
Số phạm nhân tự sát trong trại giam
|
|
|
TS phạm nhân thụ hình án trong kỳ
|
|
x
|
x
|
8
|
Số phạm nhân phạm tội mới trong trại giam
|
|
|
TS phạm nhân thụ hình án trong kỳ
|
|
x
|
x
|
9
|
Số hồ sơ thi hành án thiếu thủ tục dẫn đến chậm thi hành án
|
|
|
TS bị án phạt tù phải thi hành
|
|
x
|
x
|
|
Vi phạm khác …
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Biện pháp tác động, xử lý của Viện kiểm sát
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
VII
|
VI PHẠM TRONG CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
1
|
Số quyết định THADS vi phạm về thời hạn ban hành
|
|
|
TS QĐ THA DS CQTHA phải ban hành theo quy định (trong kỳ)
|
|
x
|
x
|
2
|
Số quyết định về thi hành án vi phạm, thiếu căn cứ
|
|
|
TS QĐ về thi hành án ban hành trong kỳ
|
|
x
|
x
|
3
|
Số bản án, quyết định đã có hiệu lực PL Tòa án gửi cho CQTHADS vi phạm về thời hạn
|
|
|
TS bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật trong kỳ
|
|
x
|
x
|
4
|
Số việc không xác minh điều kiện thi hành án
|
|
|
TS việc THADS thụ lý trong kỳ (cả số năm trước chuyển sang + số mới)
|
|
x
|
x
|
5
|
Số việc phân loại điều kiện thi hành án không đúng
|
|
|
TS việc THADS thụ lý trong kỳ
|
|
x
|
x
|
6
|
Số việc chậm ra quyết định cưỡng chế thi hành án
|
|
|
TS việc có đủ điều kiện tổ chức cưỡng chế THA
|
|
x
|
x
|
7
|
Số việc có vi phạm trong kê biên, định giá tài sản
|
|
|
TS việc kê biên, định giá tài sản trong kỳ
|
|
x
|
x
|
8
|
Số việc có vi phạm trong xử lý vật chứng
|
|
|
TS việc có vật chứng đã xử lý
|
|
x
|
x
|
|
Vi phạm khác …
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Biện pháp tác động, xử lý của Viện kiểm sát
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
VIII
|
VI PHẠM TRONG CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ TƯ PHÁP CỦA CÁC CQ TƯ PHÁP
|
1
|
Số đơn thuộc thẩm quyền giải quyết không vào sổ thụ lý, giải quyết
|
|
|
TS đơn thuộc thẩm quyền phải thụ lý, giải quyết
|
|
x
|
x
|
2
|
Số đơn vi phạm thẩm quyền giải quyết
|
|
|
TS đơn thụ lý giải quyết trong kỳ (gồm cả số năm trước chuyển sang + số mới)
|
|
x
|
x
|
3
|
Số đơn vi phạm thời hạn giải quyết
|
|
|
TS đơn thụ lý giải quyết trong kỳ (gồm cả số năm trước chuyển sang + số mới)
|
|
x
|
x
|
4
|
Số đơn vi phạm về trình tự, tủ tục giải quyết
|
|
|
TS đơn thụ lý giải quyết trong kỳ (gồm cả số năm trước chuyển sang + số mới)
|
|
x
|
x
|
5
|
Số đơn đã giải quyết nhưng không thông báo kết quả giải quyết cho VKS theo quy định
|
|
|
Tổng số đơn đã giải quyết
|
|
x
|
x
|
|
Vi phạm khác …
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Biện pháp tác động, xử lý của Viện kiểm sát
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
B. VI PHẠM TRONG HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ TƯ PHÁP
I. Trong hoạt động tố tụng hình sự:
- Số vụ án có luật sư, người bào chữa tham gia/tổng số vụ án thụ lý, giải quyết; tỷ lệ % (tính theo đầu vụ cả giai đoạn điều tra-truy tố-xét xử).
Trong đó:
+ Luật sư tham gia theo chỉ định: … Luật sư (vụ).
+ Luật sư tham gia theo thỏa thuận: … Luật sư (vụ).
+ Riêng giai đoạn xét xử: Số Luật sư tham gia/tổng số vụ án đã xét xử; tỷ lệ %.
- Số vụ có Luật sư vi phạm: … Luật sư (vụ).
- Nêu một số vi phạm phổ biến, điển hình của Luật sư trong hoạt động bổ trợ tư pháp.
II. Trong hoạt động tố tụng dân sự:
- Số vụ án có luật sư, người bào chữa tham gia/tổng số vụ án thụ lý, giải quyết.
- Nêu một số vi phạm phổ biến, điển hình trong hoạt động của Luật sư, hoạt động giám định, hoạt động định giá tài sản trong tố tụng hình sự.