Mới đây, Bộ Giáo dục và đào tạo đã ban hành Công văn số 1318/BGDĐT-QLCL gửi các Sở Giáo dục và đào tạo, Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng để hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2021.
Lịch thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2021 sẽ diễn ra từ ngày 06 - 09/7/2021, cụ thể như sau:
Ngày
|
Buổi
|
Bài thi/Môn thi thành phần của bài thi tổ hợp
|
Thời gian làm bài
|
Giờ phát đề thi cho thí sinh
|
Giờ bắt đầu làm bài
|
06/7/2021
|
SÁNG
|
08 giờ 00: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi
|
CHIỀU
|
14 giờ 00: Thí sinh đến phòng thi làm thủ tục dự thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi
|
07/7/2021
|
SÁNG
|
Ngữ văn
|
120 phút
|
07 giờ 30
|
07 giờ 35
|
CHIỀU
|
Toán
|
90 phút
|
14 giờ 20
|
14 giờ 30
|
08/7/2021
|
SÁNG
|
Bài thi KHTN
|
Vật lí
|
50 phút
|
07 giờ 30
|
07 giờ 35
|
Hóa học
|
50 phút
|
08 giờ 30
|
08 giờ 35
|
Sinh học
|
50 phút
|
09 giờ 30
|
09 giờ 35
|
Bài thi KHXH
|
Lịch sử
|
50 phút
|
07 giờ 30
|
07 giờ 35
|
Địa lí
|
50 phút
|
08 giờ 30
|
08 giờ 35
|
Giáo dục công dân
|
50 phút
|
09 giờ 30
|
09 giờ 35
|
CHIỀU
|
Ngoại ngữ
|
60 phút
|
14 giờ 20
|
14 giờ 30
|
09/7/2021
|
SÁNG
|
Dự phòng
|
|
|
|
Hướng dẫn công tác tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2021
Theo nội dung Công văn, tất cả các Hội đồng thi tổ chức in thẻ đeo cho tất cả những người tham gia tổ chức kỳ thi; thẻ đeo phải được đóng dấu treo của Sở Giáo dục và đào tạo (hoặc của Điểm thi đối với những người làm nhiệm vụ tại Điểm thi). Trên thẻ đeo cần ghi rõ tên Hội đồng thi, tên Điểm thi (hoặc tên Ban), họ tên người làm nhiệm vụ, nhiệm vụ thực hiện (có thể sử dụng màu thẻ đeo khác nhau cho các nhóm nhiệm vụ). Người làm nhiệm vụ thanh tra của Sở Giáo dục và đào tạo ở các khâu của kỳ thi thực hiện theo hướng dẫn thanh tra, kiểm tra thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của Bộ Giáo dục và đào tạo.
Ngoài ra, Sở Giáo dục và đào tạo cần phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành để thực hiện các chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, Ban Chỉ đạo cấp tỉnh và Ban Chỉ đạo cấp quốc gia bảo đảm thực hiện đúng Quy chế thi, Công văn hướng dẫn này và các hướng dẫn thực hiện công tác phối hợp tổ chức thi của các cấp có thẩm quyền (nếu có).
Các đơn vị thống nhất sử dụng các phần mềm trong Kỳ thi do Bộ Giáo dục và đào tạo cung cấp, gồm:
- Phần mềm quản lý Kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2021, Phần mềm Hỗ trợ chấm thi (gọi tắt là Hệ thống QLT).
- Phần mềm chấm thi trắc nghiệm.
02 trường hợp thí sinh được miễn bài thi Ngoại ngữ
Theo hướng dẫn tại Phụ lục II Công văn số 1318/BGDĐT-QLCL, thí sinh đăng ký bài thi tổ hợp/môn thi thành phần: Thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT chỉ được đăng ký dự thi một bài thi tổ hợp (KHTN hoặc KHXH); thí sinh thuộc điểm c khoản 1 Điều 12 Quy chế thi chỉ được đăng ký dự thi các môn thi thành phần trong cùng một bài thi tổ hợp.
Đối với bài thi Ngoại ngữ, thí sinh được chọn dự thi một trong 7 (bảy) ngôn ngữ sau: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn. Thí sinh được đăng ký thi môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông; thí sinh là học viên giáo dục thường xuyên được đăng ký dự thi bài thi Ngoại ngữ để lấy kết quả xét tuyển sinh đại học, cao đẳng.
Đặc biệt, thí sinh thuộc các trường hợp sau đây được miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT:
- Thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo.
- Thí sinh có một trong các chứng chỉ Ngoại ngữ (giống hoặc khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông) hợp lệ, có giá trị sử dụng ít nhất đến ngày 06/7/2021 và đạt mức điểm tối thiểu theo bảng dưới đây:
TT
|
Môn Ngoại ngữ
|
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu
|
Đơn vị cấp chứng chỉ
|
1
|
Tiếng Anh
|
-TOEFL ITP 450 điểm
-TOEFL iBT 45 điểm
|
Educational Testing Service (ETS)
|
IELTS 4.0 điểm
|
-British Council (BC)
-International Development Program (IDP)
|
2
|
Tiếng Nga
|
TORFL cấp độ 1
|
Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (Thể Russian centre of science and culture in Hanoi)
|
3
|
Tiếng Pháp
|
- TCF (300-400 điểm)
-DELFB1
|
Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc te (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP)
|
4
|
Tiếng Trung Quốc
|
-HSK cấp độ 3
-TOCFL cấp độ 3
|
-Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (Thể National Committee for thể Test of Proficiency in Chinese); Tổng bộ Viện Khổng tử (Trung Quốc);
-Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for thể Test of Proficiency -Huayu)
|
5
|
Tiếng Đức
|
-Goethe-Zertifikat B1
-Deutsches Sprachdiplom (DSD) B1
-Zertifikat B1
|
Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA)
|
6
|
Tiếng Nhật
|
JLPT cấp độ N3
|
Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation)
|