CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

The Supreme People’s Procuracy of Viet Nam

PHỤ LỤC
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC
 NGHIỆP VỤ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012
 
 
STT
 
 
NỘI DUNG CHỈ TIÊU
 
PHƯƠNG PHÁP TÍNH
I
CÁC CHỈ TIÊU CÔNG TÁC KIỂM SÁT VIỆC GIẢI QUYẾT TỐ GIÁC, TIN BÁO VỀ TỘI PHẠM
1
1
- Tỷ lệ giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm trên tổng số thụ lý
Số TG, TB tội phạm CQĐT đã giải quyết (QĐ khởi tố, không khởi tố VAHS, xử lý HC…)/ tổng số TG, TB tội phạm CQĐT đã thụ lý phải giải quyết (bao gồm cả số chưa giải quyết xong của kỳ trước chuyển sang). Tỷ lệ này không tính số đã chuyển đến cơ quan khác để giải quyết theo thẩm quyền.
2
 
2
 
- Tỷ lệ số tố giác, tin báo quá hạn trên số tố giác, tin báo chưa giải quyết
Số TG, TB về tội phạm quá hạn giải quyết/ số TG, TB về tội phạm chưa giải quyết trong kỳ (số TG, TB tội phạm quá hạn giải quyết để tính tỷ lệ này phải nằm trong số TG, TB tội phạm chưa giải quyết trong kỳ).
 
3
 
3
- Kiểm sát trực tiếp việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm của Cơ quan điều tra
Số đơn vị được kiểm sát trực tiếp/ tổng số Cơ quan điều tra 2 cấp                                                                                  
II
CÁC CHỈ TIÊU CÔNG TÁC KIỂM SÁT VIỆC BẮT, GIỮ VÀ CHẾ ĐỘ GIAM, GIỮ
4
1
- Số tạm giữ, tạm giam quá hạn
Số tạm giữ, tạm giam quá hạn của CQĐT, VKS, TA
 
5
 
2
- Kiểm sát trực tiếp nhà tạm giữ, trại tạm giam
Số cuộc kiểm sát trực tiếp nhà tạm giữ, trại tạm giam/ tổng số cuộc kiểm sát theo quy chế
6
3
- Ban hành kháng nghị, kiến nghị vi phạm trong HĐ bắt, giữ và thực hiện chế độ giam, giữ
Số văn bản kháng nghị, kiến nghị / Số cơ quan Công an 2 cấp.                                                                                                            
 
7
 
4
- Ban hành thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ trong hoạt động kiểm sát việc bắt, giữ và chế độ giam, giữ
Số văn bản thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ
 
III
CÁC CHỈ TIÊU CÔNG TÁC THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ VÀ KIỂM SÁT ĐIỀU TRA
CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ
 
8
 
1
- Tỷ lệ bắt, giữ hình sự chuyển khởi tố trên số bị bắt, giữ hình sự đã giải quyết
Số người bị bắt, tạm giữ chuyển xử lý hình sự/ tổng số người bị bắt, tạm giữ đã phân loại giải quyết (tỷ lệ này không bao gồm số bắt truy nã và các trường hợp người bị hại rút đơn hoặc không có đơn trong các vụ án khởi tố theo yêu cầu của người bị hại, một số vụ án về an ninh quốc gia hoặc người nước ngoài phạm tội - việc xử lý mang tính chất, chính sách hình sự).
9
2
- Việc giải quyết án tồn của năm trước chuyển sang
Số án tồn ở Cơ quan điều tra và Viện kiểm sát từ năm kế hoạch trước chuyển sang giải quyết xong thời điểm nào? số còn lại
10
3
- Tỷ lệ giải quyết án của Cơ quan điều tra
Số án CQĐT đã KTĐT, chuyển hồ sơ sang VKS đề nghị truy tố hoặc ĐCĐT hoặc có QĐ TĐCĐT vụ án/ tổng số vụ án CQĐT thụ lý giải quyết trong kỳ (gồm cả số án tồn của kỳ trước chuyển sang). Tỷ lệ này không bao gồm số vụ án chuyển cho cơ quan khác giải quyết theo thẩm quyền.
11
4
- Số bị can ĐCĐT vì không phạm tội
Bị can được đình chỉ vì hành vi của họ không đủ yếu tố cấu thành tội phạm hoặc hết thời hạn điều tra nhưng không đủ chứng cứ chứng minh bị can đã thực hiện hành vi phạm tội hoặc họ bị khởi tố nhưng không có sự việc phạm tội xảy ra...
12
5
- Tỷ lệ án trả hồ sơ để điều tra bổ sung
Tỷ lệ này được tính bằng số vụ án hình sự do VKS đã quyết định trả hồ sơ cho CQĐT để điều tra bổ sung có căn cứ/ tổng số vụ CQĐT đã có kết luận điều tra chuyển hồ sơ đến VKS đề nghị truy tố cộng với số vụ án hình sự do TA đã quyết định trả hồ sơ cho VKS để yêu cầu điều tra bổ sung có căn cứ/ tổng số vụ VKS sát đã truy tố và chuyển hồ sơ đến TA để xét xử.
13
6
- Tỷ lệ giải quyết án ở Viện kiểm sát
Số án VKS sát đã có quyết định xử lý (có cáo trạng, chuyển hồ sơ truy tố sang TA, có QĐ ĐCVA, trả hồ sơ cho CQĐT yêu cầu ĐTBS, QĐ TĐCVA)/ tổng số vụ án VKS thụ lý giải quyết trong kỳ (gồm cả số án tồn của kỳ trước chuyển sang). Tỷ lệ này không bao gồm số vụ án chuyển cho cơ quan khác giải quyết theo thẩm quyền.
 
14
 
7
- Án trọng điểm
Được xác định bằng báo cáo đăng ký án điểm có xác nhận của 3 cơ quan tố tụng
 
15
 
8
- Ban hành kiến nghị vi phạm của Cơ quan điều tra trong hoạt động điều tra
Số văn bản kiến nghị / Số Cơ quan điều tra 2 cấp.                                                                                                            
 
16
 
9
- Ban hành thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ trong hoạt động kiểm sát điều tra
Số văn bản thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ
 
IV
CÁC CHỈ TIÊU CÔNG TÁC THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ VÀ KIỂM SÁT XÉT XỬ
CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ
 
17
 
1
- Toà án tuyên huỷ án sơ thẩm, phúc thẩm để điều tra hoặc xét xử lại do có lỗi của VKS (trong cả quá trình điều tra, truy tố, xét xử)
Số vụ án bị TA cấp PT, GĐT, TT xét xử tuyên huỷ do lỗi chủ quan của KSV trong quá trình kiểm sát điều tra, truy tố, kiểm sát xét xử vụ án (không tính chỉ tiêu đối với những vụ án VKS cấp bị huỷ án đã có quyết định kháng nghị hoặc đã báo cáo đề nghị kháng nghị nhưng VKS cấp trên không kháng nghị).
18
2
- Số BC Toà án xét xử tuyên không phạm tội
Các trường hợp bản án Toà xét xử tuyên bị cáo không phạm tội có hiệu lực pháp luật
 
19
 
3
- Tỷ lệ số án VKS cấp sơ thẩm kháng nghị (PT) trên số án bị Toà cấp phúc thẩm xét xử tuyên sửa, huỷ
Số kháng nghị phúc thẩm của VKS cấp sơ thẩm so với BA, QĐ bị Tòa cấp phúc thẩm xét xử tuyên sửa hoặc hủy trong thời điểm báo cáo (không bao gồm các trường hợp BA, QĐ bị huỷ và đình chỉ vụ án do “tội phạm đã được đại xá” hoặc “người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội bị chết”).
 
20
 
4
- Tỷ lệ số án VKS cấp trên kháng nghị PT, GĐT, TT trên số án bị Toà cấp PT, GĐT, TT tuyên sửa, huỷ
Số kháng nghị PT, GĐT, TT của VKS cấp trên so với số BA, QĐ sơ thẩm, phúc thẩm bị sửa, hoặc huỷ trong thời điểm báo cáo (không bao gồm các trường hợp BA, QĐ bị huỷ do “tội phạm đã được đại xá” hoặc “người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội bị chết” hoặc “có những tình tiết mới được phát hiện”).  
 
 
21
 
 
5
- Chất lượng kháng nghị phúc thẩm của VKS
+ Tỷ lệ số bị cáo VKS kháng nghị được TA xét xử chấp nhận trên số bị cáo VKS kháng nghị đã được TA giải quyết
+ Tỷ lệ số bị cáo VKS rút kháng nghị trên tổng số bị cáo VKS kháng nghị
 
 
+ Số bị cáo Tòa án chấp nhận kháng nghị của Viện kiểm sát/ tổng số bị cáo Viện kiểm sát kháng nghị chuyển Toà đã giải quyết.
+ Số bị cáo Viện kiểm sát rút kháng nghị trên số bị cáo Viện kiểm sát kháng nghị (kể cả rút tại Toà).
 
 
22
 
 
6
- Chất lượng kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm của Viện kiểm sát
+ Tỷ lệ số bị cáo VKS kháng nghị được TA giải quyết chấp nhận trên số bị cáo VKS kháng nghị đã được TA giải quyết
+ Tỷ lệ số bị cáo VKS rút kháng nghị trên tổng số bị cáo VKS kháng nghị
 
 
+ Tính số bị cáo Tòa án chấp nhận kháng nghị của Viện kiểm sát trên tổng số bị cáo Viện kiểm sát kháng nghị chuyển Toà đã giải quyết.
+ Số bị cáo Viện kiểm sát rút kháng nghị trên số bị cáo Viện kiểm sát kháng nghị (kể cả rút tại Toà).
23
7
- Phối hợp với Tòa án tổ chức phiên toà rút kinh nghiệm
Phiên toà được tổ chức cho cán bộ, KSV tham dự để rút kinh nghiệm, học tập kỹ năng; báo cáo VKS cấp trên để theo dõi.
 
24
 
8
- Ban hành kiến nghị vi phạm trong hoạt động xét xử các vụ án hình xự
Số văn bản kiến nghị/ Số cơ quan Toà án 2 cấp.                                                                                                            
25
9
- Ban hành thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ
Số Thông báo rút kinh nghiệm bằng văn bản
V
CÁC CHỈ TIÊU CÔNG TÁC ĐIỀU TRA ÁN HÌNH SỰ CỦA CƠ QUAN ĐIỀU TRA                                 VKSND TỐI CAO VÀ VKSQS TRUNG ƯƠNG
26
1
- Tỷ lệ giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm trên tổng số thụ lý giải quyết
Số TG, TB tội phạm CQĐT đã giải quyết (QĐ khởi tố, không khởi tố VAHS…)/ tổng số TG, TB tội phạm CQĐT đã thụ lý phải giải quyết (bao gồm cả số chưa giải quyết xong của kỳ trước chuyển sang). Tỷ lệ này không tính số đã chuyển đến cơ quan khác để giải quyết theo thẩm quyền.
27
2
- Tỷ lệ số tố giác, tin báo quá hạn trên số tố giác, tin báo chưa giải quyết
Số TG, TB về tội phạm quá hạn giải quyết/ số TG, TB về tội phạm chưa giải quyết trong kỳ (số TG, TB tội phạm quá hạn giải quyết để tính tỷ lệ này phải nằm trong số TG, TB tội phạm chưa giải quyết trong kỳ).
28
3
- Tỷ lệ bắt, giữ hình sự chuyển khởi tố trên số bị bắt, giữ hình sự đã giải quyết
Số người bị bắt, tạm giữ chuyển xử lý hình sự/ tổng số người bị bắt, tạm giữ đã phân loại giải quyết; (tỷ lệ này không bao gồm số bắt truy nã và các trường hợp người bị hại rút đơn hoặc không có đơn trong các vụ án khởi tố theo yêu cầu của người bị hại, một số vụ án về ANQG hoặc người nước ngoài phạm tội - việc xử lý mang tính chất, chính sách hình sự).      
29
4
- Số tạm giữ, tạm giam quá hạn
Số tạm giữ, tạm giam quá hạn trong kỳ
30
5
- Việc giải quyết án tồn của năm trước chuyển sang
Số án tồn ở Cơ quan điều tra từ năm kế hoạch trước chuyển sang giải quyết xong thời điểm nào? số còn lại
31
6
- Tỷ lệ giải quyết án
Tính tỷ lệ số án CQĐT đã giải quyết (KTĐT, chuyển hồ sơ đề nghị truy tố hoặc ĐCĐT hoặc có QĐ TĐCĐT vụ án)/ tổng số vụ án CQĐT thụ lý giải quyết trong kỳ (gồm cả số án tồn của kỳ trước chuyển sang). Tỷ lệ này không bao gồm số vụ án chuyển cho cơ quan khác giải quyết theo thẩm quyền.
32
7
- Số bị can đình chỉ điều tra vì không phạm tội
Bị can được đình chỉ vì hành vi của họ không đủ yếu tố cấu thành tội phạm hoặc hết thời hạn điều tra nhưng không đủ chứng cứ chứng minh bị can đã thực hiện hành vi phạm tội hoặc họ bị khởi tố nhưng không có sự việc phạm tội xảy ra...
33
8
- Tỷ lệ án trả hồ sơ để điều tra bổ sung
Tỷ lệ này được tính bằng số VAHS do đơn vị THQCT và KSĐT VKS đã QĐ trả hồ sơ cho CQĐT để ĐTBS có căn cứ/ tổng số vụ CQĐT đã có KLĐT chuyển hồ sơ đề nghị truy tố (bao gồm cả số vụ KTĐT cũ chưa giải quyết và số vụ mới).
34
9
- Ban hành kiến nghị xử lý, phòng ngừa vi phạm, tội phạm trong lĩnh vực tư pháp
Số văn bản kiến nghị ban hành trong kỳ báo cáo.
VI
CÁC CHỈ TIÊU CÔNG TÁC KIỂM SÁT VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC VỤ, VIỆC DÂN SỰ
35
1
- Tỷ lệ số án bị huỷ liên quan đến trách nhiệm của VKS
Các vụ án bị TA cấp PT, GĐT, TT xét xử tuyên huỷ có trách nhiệm của VKS trong quá trình kiểm sát không phát hiện được vi phạm để chấn chỉnh, kháng nghị hoặc quan điểm đề nghị giải quyết vụ án sai/ Số án bị huỷ.
 
36
 
2
- Tỷ lệ số kháng nghị phúc thẩm của Viện kiểm sát cấp sơ thẩm trên số án bị Toà cấp PT xét xử tuyên sửa, huỷ
Số kháng nghị phúc thẩm của Viện kiểm sát cấp sơ thẩm so với bản án, quyết định bị Tòa cấp phúc thẩm xét xử tuyên sửa hoặc hủy trong thời điểm báo cáo (bao gồm cả án bị sửa, huỷ một phần và án bị sửa, huỷ toàn bộ).
 
37
 
3
- Tỷ lệ số kháng nghị PT, GĐT, TT (VKS cấp tỉnh trở lên) trên số bản án ST, PT bị sửa, huỷ
Số kháng nghị phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm trên một cấp so với số bản án, quyết định sơ thẩm, phúc thẩm bị sửa, huỷ một phần và toàn bộ trong thời điểm báo cáo.
 
 
38
 
 
4
- Chất lượng kháng nghị phúc thẩm của VKS
+ Tỷ lệ số KN của VKS được TA xét xử chấp nhận trên số KN của VKS đã được TA giải quyết.
+ Tỷ lệ KN của VKS bị rút
 
 
+ Tính số vụ, việc có kháng nghị của VKS được TA xét xử chấp nhận toàn bộ kháng nghị trên số vụ, việc VKS kháng nghị chuyển Toà đã giải quyết. 
+ Số vụ, việc VKS rút kháng nghị (một phần hoặc toàn bộ) trên số vụ, việc VKS kháng nghị (kể cả rút tại Toà).
 
 
39
 
 
5
- Chất lượng kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm của VKS
+ Tỷ lệ số KN của VKS được TA xét xử chấp nhận/ số KN của VKS đã được TA giải quyết.
+ Tỷ lệ KN của VKS bị rút
 
 
+ Tính số vụ, việc có kháng nghị của Viện kiểm sát được Toà án xét xử chấp nhận toàn bộ kháng nghị trên số vụ, việc Viện kiểm sát kháng nghị chuyển Toà đã giải quyết. 
+ Số vụ, việc VKS rút kháng nghị (một phần hoặc toàn bộ) trên số vụ, việc VKS kháng nghị (kể cả rút tại Toà).
 
40
 
6
- Ban hành kiến nghị các vi phạm của Toà án trong công tác giải quyết các vụ, việc dân sự
Số văn bản kiến nghị / Số cơ quan Toà án 2 cấp.                                                                                                            
 
41
 
7
- Ban hành thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ
Số Thông báo rút kinh nghiệm bằng văn bản.
VII
CÁC CHỈ TIÊU CÔNG TÁC KIỂM SÁT VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC VỤ ÁN HÀNH CHÍNH - KINH TẾ - LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG VIỆC KHÁC THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
 
42
 
1
- Tỷ lệ số án bị huỷ liên quan đến trách nhiệm của VKS
Các vụ án bị TA cấp PT, GĐT, TT xét xử tuyên huỷ có trách nhiệm của VKS trong quá trình kiểm sát không phát hiện được vi phạm để chấn chỉnh, kháng nghị hoặc quan điểm đề nghị giải quyết vụ án sai/ Số án bị huỷ.
 
43
 
2
- Tỷ lệ số kháng nghị phúc thẩm của VKS cấp sơ thẩm trên số án bị Toà cấp PT xét xử tuyên sửa, huỷ
Số kháng nghị phúc thẩm của Viện kiểm sát cấp sơ thẩm so với bản án, quyết định bị Tòa cấp phúc thẩm xét xử tuyên sửa hoặc hủy trong thời điểm báo cáo (bao gồm cả án bị sửa, huỷ một phần và án bị sửa, huỷ toàn bộ).
 
44
 
3
- Tỷ lệ số kháng nghị PT, GĐT, TT (VKS cấp tỉnh trở lên) trên số bản án ST, PT bị sửa, huỷ
Số kháng nghị phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm trên một cấp so với số bản án, quyết định sơ thẩm, phúc thẩm bị sửa, huỷ một phần và toàn bộ trong thời điểm báo cáo.
 
 
45
 
 
4
- Chất lượng kháng nghị phúc thẩm của VKS
+ Tỷ lệ số KN của VKS được TA xét xử chấp nhận trên số KN của VKS đã được TA giải quyết.
+ Tỷ lệ KN của VKS bị rút
 
 
+ Tính số vụ, việc có kháng nghị của VKS được TA xét xử chấp nhận toàn bộ kháng nghị trên số vụ, việc VKS kháng nghị chuyển Toà đã giải quyết. 
+ Số vụ, việc VKS rút kháng nghị (một phần hoặc toàn bộ) trên số vụ, việc VKS kháng nghị (kể cả rút tại Toà).
 
 
46
 
 
5
- Chất lượng kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm của VKS
+ Tỷ lệ số KN của VKS được TA xét xử chấp nhận/ số KN của VKS đã được TA giải quyết.
+ Tỷ lệ KN của VKS bị rút
 
 
+ Tính số vụ, việc có kháng nghị của Viện kiểm sát được Toà án xét xử chấp nhận toàn bộ kháng nghị trên số vụ, việc Viện kiểm sát kháng nghị chuyển Toà đã giải quyết. 
+ Số vụ, việc VKS rút kháng nghị (một phần hoặc toàn bộ) trên số vụ, việc VKS kháng nghị (kể cả rút tại Toà).
              47
 
 
6
- Ban hành kiến nghị các VP của TA trong công tác GQ các vụ án KDTM, LĐ, HC và những việc khác theo quy định của PL
Số văn bản kiến nghị / Số cơ quan Toà án 2 cấp.                                                                                                            
 
48
 
7
- Ban hành thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ
Số Thông báo rút kinh nghiệm bằng văn bản.
VIII
CÁC CHỈ TIÊU CÔNG TÁC KIỂM SÁT THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ
 
49
 
 
1
- Kiểm sát trực tiếp hoạt động thi hành án của cơ quan thi hành án hình sự và cơ quan được giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự
Số cuộc kiểm sát trực tiếp cơ quan thi hành án hình sự và cơ quan được giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự/ số các cơ quan thi hành án hình sự và cơ quan được giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự 2 cấp
 
50
 
2
- Kiểm sát việc ra quyết định về thi hành án của Toà án trong thời hạn luật định
Số Báo cáo hoặc phiếu kiểm sát quyết định về thi hành án hình sự/ tổng số quyết định về thi hành án hình sự.
 
51
 
3
- Kiểm sát việc lập hồ sơ về giảm án, tạm đình chỉ, hoãn, miễn thi hành án,… đúng pháp luật
Số hồ sơ kiểm sát/ Số quyết định của Toà án.
 
 
52
 
4
- Bắt thi hành án hình sự số bị án bị phạt tù đang tại ngoại, không tự nguyện thi hành án và có đủ điều kiện bắt, đảm bảo đúng thời hạn
Số đã bắt thi hành án/ Tổng số phải bắt thi hành án 
 
53
 
5
- Ban hành kháng nghị, kiến nghị vi phạm trong hoạt động thi hành án hình sự
Số văn bản kháng nghị, kiến nghị/ số các cơ quan thi hành án hình sự và cơ quan được giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự 2 cấp.
 
 
54
 
6
- Ban hành thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ
Số văn bản thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ
IX
CÁC CHỈ TIÊU CÔNG TÁC KIỂM SÁT THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
 
55
 
1
- Kiểm sát trực tiếp hoạt động thi hành án của cơ quan thi hành án dân sự
Số đơn vị được trực tiếp kiểm sát/ Số cơ quan thi hành án dân sự 2 cấp
 
56
 
2
- Kiểm sát việc ra quyết định về thi hành án của cơ quan Thi hành án trong thời hạn luật định
Số Báo cáo hoặc phiếu kiểm sát quyết định về thi hành án dân sự/ tổng số quyết định về thi hành án dân sự .
 
57
 
3
- Kiểm sát các hồ sơ hoãn, tạm đình chỉ, đình chỉ THA, xác minh, phân loại ĐK THA, …đảm bảo đúng quy định
Số hồ sơ kiểm sát/ Số quyết định của Toà án; số việc thi hành án
 
58
 
4
- Ban hành kháng nghị, kiến nghị vi phạm trong hoạt động thi hành án dân sự
Số văn bản kháng nghị, kiến nghị/ số cơ quan thi hành án dân sự 2 cấp.
 
59
 
5
- Ban hành thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ
Số thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ
X
CÁC CHỈ TIÊU CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ KIỂM SÁT VIỆC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ PHÁP
60
1
- Tổ chức công tác tiếp dân đảm bảo đúng quy định của pháp luật
Việc bố trí phòng tiếp dân, lịch tiếp dân; phân công cán bộ tiếp công dân, lãnh đạo tiếp công dân                                                                             
 
61
 
2
- Khiếu nại, tố cáo thuộc trách nhiệm giải quyết của Viện kiểm sát để quá hạn mà không xử lý
Số khiếu nại, tố cáo thuộc trách nhiệm giải quyết của VKS để quá thời hạn giải quyết
 
62
 
3
- Đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm để quá hạn mà không xử lý, trả lời
- Số đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm để quá hạn mà không xử lý, trả lời
63
4
- Tỷ lệ giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Viện kiểm sát
Số đơn thuộc thẩm quyền đã được giải quyết/ số đơn thuộc thẩm quyền Viện kiểm sát phải giải quyết                                                                               
 
64
 
5
- Tỷ lệ giải quyết đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm của Viện kiểm sát
Số đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm Viện kiểm sát đã giải quyết trên số đơn Viện kiểm sát phải giải quyết; việc giải quyết đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm của Viện kiểm sát phải bằng văn bản.
 
65
 
6
- Kiểm sát trực tiếp việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp của các cơ quan tư pháp
Số đơn vị được kiểm sát trực tiếp/ tổng số cơ quan tư pháp 2 cấp                                                                                  
 
66
 
7
- Ban hành thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ
Số văn bản thông báo rút kinh nghiệm nghiệp vụ
 
Ghi chú: Các chỉ tiêu đánh giá kết quả công tác nghiệp vụ nêu trên cũng được áp dụng thực hiện đối với Viện kiểm sát quân sự các cấp.
TÌM KIẾM