CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

The Supreme People’s Procuracy of Viet Nam

VKSNDTC lấy ý kiến tham gia dự thảo văn bản quy phạm pháp luật

23/12/2009
Cỡ chữ:   Tương phản
Viện kiểm sát nhân dân tối cao phối hợp với Bộ Công an, Tòa án nhân dân tối cao xây dựng Thông tư liên tịch hướng dẫn thi hành các quy định của Bộ luật tố tụng hình sự về trả hồ sơ để điều tra bổ sung. Là cơ quan chủ trì soạn thảo, Website Viện kiểm sát nhân dân tối cao đăng tải dự thảo Thông tư liên tịch trên lấy ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Ý kiến tham gia gửi về Viện kiểm sát nhân dân tối cao: Vụ thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra án ma túy (Vụ 1C), hoặc Email: phuongha@vksndtc.gov.vn để tổng hợp, chỉnh lý.
VKSNDTC lấy ý kiến tham gia
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
 
Viện kiểm sát nhân dân tối cao phối hợp với Bộ Công an, Tòa án nhân dân tối cao xây dựng Thông tư liên tịch hướng dẫn thi hành các quy định của Bộ luật tố tụng hình sự về trả hồ sơ để điều tra bổ sung. Là cơ quan chủ trì soạn thảo, Website Viện kiểm sát nhân dân tối cao đăng tải dự thảo Thông tư liên tịch trên lấy ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Ý kiến tham gia gửi về Viện kiểm sát nhân dân tối cao: Vụ thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra án ma túy (Vụ 1C), hoặc Email: phuongha@vksndtc.gov.vn để tổng hợp, chỉnh lý.
 
 
 
 
VIỆN KIM SÁT NHÂN DÂN TI CAO   CỘNG  HÒA  XÃ  HỘI  CHỦ  NGHĨA  VIỆT  NAM
                  BỘ CÔNG AN                                  Độc lp – T do – Hnh phúc
     TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
 

 

     S:        /2009/TTLT-VKSNDTC-              Hà Ni, ngày         tháng   12 năm 2009
                 BCA - TANDTC
 
 
 
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dn thi hành các quy định ca B lut t tng hình s
v tr h sơđểđiu tra b sung
 

                Để thi hành đúng các quy định ca B lut t tng hình s v tr h sơ để điu tra b sung, Vin kim sát nhân dân ti cao, B Công an và Toà án nhân dân ti cao hướng dn như sau:

Điu 1. V "Nhng chng c quan trng đối vi v án"
1. "Nhng chng c quan trng đối vi v án"quy định ti khon 1 Điu 168 và đim a khon 1 Điu 179 B lut t tng hình s là nhng chng c dùng để kết lun nhng vn đề phi chng minh trong v án hình s theo quy định ti Điu 63 B lut t tng hình s, nếu thiếu nhng chng c này thì v án không th gii quyết được khách quan, toàn din, đúng pháp lut.
2. Nhng trường hp sau đây được coi là nhng chng c quan trng đối vi v án:
a) Chng cđể kết lun "có hành vi phm ti xy ra hay không" là nhng chng cđể xác định có đầy đủ các yếu t ca cu thành ti phm c thđược quy định trong B lut hình s hay thuc các trường hp không phi là hành vi phm ti (phòng v chính đáng, tình thế cp thiết, s kin bt ng, quan h dân s, kinh tế, vi phm hành chính...).
b) Chng cđể kết lun v "thi gian, địa đim và nhng tình tiết khác ca hành vi phm ti" là nhng chng c xác định v thi gian, địa đim xy ra hành vi phm ti, phương pháp, thđon, công c, phương tin thc hin ti phm.
c) Chng cđể kết lun "người thc hin hành vi phm ti" là nhng chng c kết lun v mt con người c thđủ năng lc chu trách nhim hình sđã thc hin hành vi phm ti được quy định trong B lut hình s.
d) Chng cđể kết lun "có năng lc trách nhim hình s hay không" là nhng chng c xác định b can, b cáo khi thc hin hành vi nguy him cho xã hi có năng lc trách nhim hình s hay không; có mc bnh tâm thn hoc mt bnh khác làm mt kh năng nhn thc hoc kh năng điu khin hành vi ca mình hay không.
đ) Chng cđể kết lun chính xác tui ca b can, b cáo, người b hi khi nghi ng h là tr em, người chưa thành niên có liên quan đến vic xác định năng lc trách nhim hình s và gii quyết v án.
e) Chng cđể kết lun "có li hay không có li" là nhng chng cđể xác định khi thc hin hành vi nguy him cho xã hi người đó có li hay không có li; nếu có li thì thuc trường hp li c ý (li c ý trc tiếp hay li c ý gián tiếp) hoc li vô ý (li vô ý do quá t tin hay li vô ý do cu th) theo quy định ti Điu 9 và Điu 10 B lut hình s.
g) Chng cđể kết lun "mc đích, động cơ phm ti" trong trường hp quy định mc đích, động cơ phm ti là yếu t bt buc ca cu thành ti phm hoc là căn cđể gii quyết v án.
h) Chng cđể kết lun nhng tình tiết định khung hình pht, tăng nng, gim nh trách nhim hình s theo quy định ca B lut hình s và nhng đặc đim v nhân thân ca b can, b cáo có ý nghĩa đối vi vic xem xét khi quyết định hình pht.
i) Chng cđể kết lun v "tính cht và mc độ thit hi do hành vi phm ti gây ra" là nhng chng cđể đánh giá tính cht, hu qu ca hành vi phm ti trong trường hp quy định là yếu t bt buc ca cu thành ti phm hoc là căn cđể gii quyết v án.
k) Chng cđể kết lun v v trí, vai trò ca người phm ti trong v án có đồng phm liên quan đến vic cá th hoá trách nhim hình sđối vi b can, b cáo.
l) Li khai ca nhân chng, người b hi, người có quyn li nghĩa v liên quan đến v án nhưng chưa được thu thp nên không có căn cđể đánh giá chng c và kết lun v hành vi phm ti ca b can, b cáo.
           m) Chng cđể kết lun v hành vi phm ti, người phm ti có mâu thun nhưng chưa thc hin các bin pháp điu tra theo quy định ca B lut t tng hình s như: đối cht, nhn dng, dng li hin trường, thc nghim điu tra, khai qut t thi, giám định, giám định li hoc giám định b sung, để khng định hay bác b các tài liu, chng cđã có trong h sơ v án.
3. Nhng chng c khác được coi là quan trng đối vi v án nếu có đủ các căn c như hướng dn ti khon 1 Điu này và phi ghi rõ trong quyết định tr h sơ để điu tra b sung.
4. Khi áp dng căn c "Nhng chng c quan trng đối vi v án" theo hướng dn ti khon 1 và khon 2 Điu này để tr h sơ điu tra b sung, Vin kim sát, Toà án cn lưu ý thc hin như sau:
a) Trong trường hp "Thiếu chng c quan trng đối vi v án mà Vin kim sát không th t mình b sung được" theo quy định ti khon 1 Điu 168 BLTTHS thì Vin kim sát mi quyết định tr h sơ để điu tra b sung. Nếu thiếu chng c nhưng không quan trng đối vi v án hoc chng c quan trng đối vi v án nhưng Vin kim sát có th t mình b sung được thì không tr h sơ để điu tra b sung.
b) Trong trường hp "Khi cn xem xét thêm nhng chng c quan trng đối vi v án mà không th b sung ti phiên toà được" theo quy định ti đim a khon 1 Điu 179 BLTTHS thì Toà án mi tr h sơ để điu tra b sung. Nếu thiếu nhng chng c không quan trng hoc không cn phi xem xét thêm nhng chng c quan trng đối vi v án hoc có th b sung ti phiên toà được thì Toà án không tr h sơ để điu tra b sung.
                Điu 2. V "B can, b cáo phm mt ti khác hoc có người đồng phm khác"
1."B can, b cáo phm mt ti khác hoc có người đồng phm khác" quy định ti khon 2 Điu 168 và đim b khon 1 Điu 179 ca B lut t tng hình s thuc mt trong các trường hp sau đây:
a) Khi t hoc truy t v ti không đúng vi ti phm mà b can, b cáo đã thc hin.
b) Ngoài ti phm đã khi t, truy t còn có căn cđể khi t, truy t b can, b cáo v ti phm khác.
c) Ngoài b can, b cáo đã b khi t, truy t còn có người đồng phm khác hoc người phm ti khác có liên quan đến v án nhưng chưa được khi t, truy t.
2. Khi áp dng căn c "b can, b cáo phm mt ti khác hoc có người đồng phm khác" để tr h sơ điu tra b sung, Vin kim sát, Toà án cn chú ý thc hin như sau:
a) Trường hp thuc đim a khon 1 Điu này, nếu Toà án thy b cáo phm ti khác bng hoc nh hơn ti mà Vin kim sát đã truy t thì Toà án không tr h sơ điu tra b sung để thay đổi ti danh mà có th xét x b cáo theo quy định ti đim 2.2 Điu 2 mc II Ngh quyết 04/2004/NQ-HĐTP ngày 5/11/2004 ca Hi đồng thm phán Toà án nhân dân ti cao.
b) Trường hp quy định ti đim b, c khon 1 Điu này, nếu không nh hưởng đến vic xác định s tht khách quan và toàn din ca v án thì Vin kim sát vn truy t, Toà án vn xét x v án mà không phi tr h sơ để điu tra b sung; đối vi hành vi phm ti hoc người phm ti chưa b khi t, truy t thì tách ra để điu tra, x lý sau theo đúng quy định ti khon 2 Điu 117 B lut t tng hình s.
c) Trường hp quy định ti đim c khon 1 Điu này nếu trong thi hn quyết định truy t, thi hn chun b xét x mà có căn cđể nhp v án thì Vin kim sát hoc Toà án ra quyết định tr h sơđiu tra b sung để khi t, truy t, xét x người đồng phm khác trong cùng mt v án theo đúng quy định ti khon 1 Điu 117 B lut t tng hình s.
Điu 3. V "Vi phm nghiêm trng th tc t tng hình s"
1."Vi phm nghiêm trng th tc t tng"quy định ti khon 3 Điu 168 và đim c khon 1 Điu 179 ca B lut t tng hình s là trong quá trình điu tra, truy t, xét x, cơ quan tiến hành t tng, người tiến hành t tng không thc hin hoc thc hin không đúng, không đầy đủ các trình t, th tc do B lut t tng hình s quy định đã xâm hi nghiêm trng đến quyn, li ích hp pháp ca b can, b cáo, người b hi, nguyên đơn dân s, bđơn dân s, người có quyn li, nghĩa v liên quan đến v án hoc làm cho vic gii quyết v án thiếu khách quan toàn din.
2. Nhng trường hp sau đây được coi là vi phm nghiêm trng th tc t tng hình s:
a) Lnh, quyết định ca Cơ quan điu tra và cơ quan khác được giao nhim v tiến hành mt s hot động điu tra mà theo quy định ca B lut t tng hình s phi có s phê chun ca Vin kim sát nhưng không có phê chun ca Vin kim sát hoc vic ký lnh, quyết định t tng không đúng thm quyn.
b) Không yêu cu c người bào cha cho b can, b cáo theo quy định ti khon 2 Điu 57 ca B lut t tng hình s.
c) Xác định không đúng tư cách tham gia t tng ca người tham gia t tng trong quá trình điu tra, truy t, xét x dn đến xâm hi nghiêm trng quyn và li ích hp pháp ca h.
d) Khi t v án hình s nhưng không có yêu cu ca người b hi hoc ca người đại din hp pháp ca người b hi theo quy định ti khon 1 Điu 105 ca B lut t tng hình s.
đ) Nhp v án hoc tách v án không có căn c và trái vi quy định ti Điu 117 ca B lut t tng hình s dn đến vic gii quyết v án thiếu khách quan, b lt ti phm và người phm ti.
e) Không giao các lnh, quyết định t tng cho b can, b cáo theo đúng quy định ca pháp lut xâm phm đến quyn bào cha ca b can, b cáo.
g) Chưa điu tra, lp lý lch ca b can để xác định nhng đặc đim quan trng v nhân thân người có hành vi phm ti (tui, tin án, tin s ca b can, b cáo).
h) Không có người phiên dch cho b can, b cáo trong trường hp h không s dng được tiếng Vit theo quy định ti Điu 61 ca B lut t tng hình s.
i) Không t chi tiến hành t tng hoc thay đổi người tiến hành t tng trong các trường hp quy định ti Điu 42, Điu 60 và Điu 61 ca B lut t tng hình s.
k) Vic điu tra, thu thp chng c quan trng đối vi v án không đúng trình t, th tc quy định ca B lut t tng hình s nên không có giá tr chng minh trong v án hình s.
l) Chng c, tài liu quan trng đối vi v án đã được thu thp trong quá trình điu tra, truy t nhưng không đưa vào h sơ v án hoc b sa cha, thêm bt làm sai lch h sơ v án.
m) Vic điu tra, truy t không đúng thm quyn theo quy định ca B lut t tng hình s.
n) Có căn cđể xác định có vic mm cung, bc cung, nhc hình trong quá trình tiến hành t tng hình s làm cho li khai ca b can không đúng s tht. 
o) Nhng khiếu ni, t cáo ca b can, b cáo và nhng người tham gia t tng khác không được gii quyết theo đúng quy định ca pháp lut đã xâm phm nghiêm trng đến quyn, li ích ca h.
3. Nhng trường hp khác được coi là vi phm nghiêm trng th tc t tng nếu có đủ các căn cđã hướng dn ti khon 1 Điu này và phi ghi rõ trong quyết định tr h sơ để điu tra b sung.
4. Khi áp dng căn c “Vi phm nghiêm trng th tc t tng” theo hướng dn ti khon 1 Điu này để tr h sơ điu tra b sung, Vin kim sát và Tòa án cn lưu ý thc hin như sau:
a) Đối vi nhng vi phm th tc t tng không nghiêm trng và không xâm hi nghiêm trng đến quyn li ca b can, b cáo, người b hi, nguyên đơn dân s, bđơn dân s, người có quyn li, nghĩa v liên quan đến v án thì không được tr h sơ để điu tra b sung.
b) Đối vi b can là người chưa thành niên trong giai đon điu tra nhưng đến khi truy t, xét x người đó đã đủ 18 tui, nếu b can, b cáo hoc đại din hp pháp ca h không mi người bào cha thì Vin kim sát hoc Tòa án vn truy t, xét x mà không phi tr h sơ để điu tra b sung yêu cu bt buc phi có người bào cha.
Điu 4.  V thi hn tr h sơ và thi hn điu tra b sung
1. Vin kim sát ra quyết định tr h sơ để điu tra b sung trong thi hn truy t quy định ti khon 1 Điu 166 ca B lut t tng hình s. Thm phán được phân công ch to phiên toà ra quyết định tr h sơ cho Vin kim sát để điu tra b sung trong thi hn chun b xét x quy định ti Điu 176 ca B lut t tng hình s. Khi nghiên cu h sơ v án, nếu phát hin có căn c tr h sơ để điu tra b sung thì Vin kim sát, Tòa án phi kp thi ra quyết định tr h sơ để điu tra b sung, không được để hết thi hn truy t hoc hết thi hn chun b xét x mi quyết định tr h sơ để điu tra b sung.
2. Thi hn điu tra b sung theo quy định ti khon 2 Điu 121 ca B lut t tng hình s do Vin kim sát tr h sơ không quá hai tháng, do Toà án tr h sơ không quá mt tháng tính t ngày Cơ quan điu tra nhn li h sơ v án và quyết định tr h sơ điu tra b sung đến khi Cơ quan điu tra có bn kết lun điu tra b sung.
Điu 5. Yêu cu đối vi Quyết định tr h sơ để điu tra b sung
1. Vic tr h sơ để điu tra b sung gia các cơ quan tiến hành t tng được th hin bng quyết định tr h sơ để điu tra b sung, ghi rõ ngày, tháng, năm và ln tr h sơ (th nht hoc ln th hai) và phi do người có thm quyn ký quyết định tr h sơ để điu tra b sung.
2. Quyết định tr h sơ để điu tra b sung phi ghi c th “nhng chng c quan trng đối vi v án” cn phi điu tra b sung, “ti khác hoc người đồng phm khác” phi khi t, truy t hoc “nhng vi phm nghiêm trng th tc t tng” cn được khc phc và nêu rõ căn c pháp lut quy định ti mt trong các khon 1, 2, 3 Điu 168 hoc mt trong các đim a, b, c khon 1 Điu 179 ca B lut t tng hình s.
3. Quyết định tr h sơ để điu tra b sung phi ghi rõ thi hn điu tra b sung đối vi tng trường hp. Nếu yêu cu điu tra b sung không phc tp thì Vin kim sát hoc Tòa án có th quyết định thi hn điu tra b sung ngn hơn thi hn pháp lut đã quy định để bo đảm gii quyết v án nhanh chóng, kp thi.
4. Trong trường hp tiếp tc phi tr h sơ để điu tra b sung, thì Quyết định phi nêu rõ nhng vn đề yêu cu điu tra b sung ln trước chưa được điu tra b sung hoc đã điu tra b sung nhưng chưa đạt yêu cu hoc t kết quđiu tra b sung làm phát sinh vn đề mi cn điu tra.
 Điu 6. Vic thc hin quyết định tr h sơ để điu tra b sung
            1. Cơ quan điu tra có trách nhim thc hin đầy đủ các ni dung nêu trong quyết định tr h sơ để điu tra b sung ca Vin kim sát theo quy định ti Điu 114 ca B lut t tng hình s; nếu thy quyết định tr h sơ để điu tra b sung ca Vin kim sát không có căn c theo hướng dn ti các điu 1, 2, 3 ca Thông tư này thì sau khi nhn h sơ v án Cơ quan điu tra phi có văn bn nêu rõ lý do, quan đim đối vi vic gii quyết v án và chuyn li h sơ cho Vin kim sát.
            2. Sau khi nhn được h sơ v án và quyết định tr h sơ để điu tra b sung ca Toà án, nếu thy quyết định tr h sơ để điu tra b sung ca Toà án có căn c mà không th t mình b sung được thì Vin kim sát ra quyết định tr h sơ để điu tra b sung và chuyn ngay h sơ cho Cơ quan điu tra để tiến hành điu tra; nếu thy quyết định tr h sơ để điu tra b sung ca Toà án không có căn c thì Vin kim sát có văn bn nêu rõ lý do gi nguyên quyết định truy t và chuyn li h sơ cho Toà án để đưa v án ra xét x theo quy định ti khon 2 Điu 179 ca B lut t tng hình s.
3. Sau khi kết thúc điu tra b sung, Cơ quan điu tra phi có bn kết lun điu tra b sung, trong đó kết lun rõ đối vi tng vn đề điu tra b sung và quan đim gii quyết v án. Nếu kết quđiu tra b sung dn đến đình chđiu tra, đình ch v án thì Cơ quan điu tra, Vin kim sát ra quyết định đình ch theo thm quyn quy định ti Điu 164, 169 ca B lut t tng hình s.
4. Nếu kết quđiu tra b sung không làm thay đổi quyết định truy t thì Vin kim sát có văn bn nêu rõ lý do gi nguyên quyết định truy t và chuyn li h sơ cho Toà án; nếu kết quđiu tra b sung làm thay đổi quyết định truy t thì Vin kim sát ban hành cáo trng mi thay thế cáo trng cũ và chuyn h sơ đến Toà án để xét x.
Điu 7. Phi hp gia Vin kim sát và Cơ quan điu tra trong giai đon điu tra nhm hn chế vic tr h sơ để điu tra b sung
1. Vin kim sát và Cơ quan điu tra phi phi hp cht ch ngay t khi tiếp nhn, phân loi, x lý t giác, tin báo v ti phm và trong sut quá trình điu tra v án. Điu tra viên phi chđộng gi đầy đủ, kp thi các tài liu, chng cđã thu thp được cho Kim sát viên th lý v án và thc hin đầy đủ các yêu cu điu tra ca Vin kim sát. Kim sát viên phi thường xuyên theo dõi, nm chc tiến độ điu tra v án, nghiên cu k các tài liu, chng c do Điu tra viên đã thu thp, kp thi đề ra yêu cu điu tra, chđộng phi hp vi Điu tra viên để điu tra làm rõ nhng vn đề cn chng minh ngay trong giai đon điu tra v án; đồng thi kim sát cht ch các hot động điu tra và vic lp h sơ v án ca Cơ quan điu tra, bo đảm vic điu tra v án khách quan, toàn din, đúng pháp lut.
2. Trước khi kết thúc điu tra v án, Điu tra viên và Kim sát viên phi phi hp để đánh giá các chng c, tài liu đã thu thp, bo đảm đầy đủ, hp pháp; nếu phát hin còn thiếu chng c, vi phm th tc t tng hoc còn b lt ti phm, người phm ti khác thì phi b sung, khc phc ngay trong giai đon điu tra. Đối vi nhng v án đặc bit nghiêm trng, phc tp trước khi kết thúc điu tra v án, Điu tra viên và Kim sát viên phi phi hp hi cung tng hp đối vi các b can; đồng thi, Cơ quan điu tra và Vin kim sát phi tiến hành sơ kết đánh giá toàn din kết quđiu tra v án, chđạo điu tra gii quyết nhng vn đề còn mâu thun, tn ti và quyết định vic kết thúc điu tra, hướng x lý v án theo đúng theo quy định ca pháp lut.
Điu 8. Phi hp gia Vin kim sát, Cơ quan điu tra, Tòa án trong giai đon truy t
1. Sau khi nhn h sơ v án và bn kết lun điu tra, Kim sát viên phi nghiên cu tht k h sơ, kim tra vic tuân th các th tc t tng, tính đầy đủ các tài liu, chng c ca v án. Trong trường hp cn thiết, Kim sát viên phi trc tiếp hi cung tng hp đối vi tng b can trong v án. Nếu thy còn thiếu chng c, tài liu hoc có vi phm th tc t tng mà t mình có th b sung được thì Kim sát viên phi hp vi Điu tra viên để b sung, khc phc kp thi; trường hp không th b sung được thì Kim sát viên phi báo cáo Lãnh đạo Vin kim sát hoc Th trưởng đơn vđể xem xét, quyết định.
2. Trong thi hn truy t, nếu thy v án có nhng vn đề phc tp v chng c, ti danh ca B lut hình s cn áp dng, Kim sát viên báo cáo Lãnh đạo Vin kim sát hoc Th trưởng đơn vđể trao đổi vi Lãnh đạo Cơ quan điu tra, Lãnh đạo Tòa án xem xét, gii quyết.
3. Nếu thy vic điu tra b sung phc tp, Vin kim sát chđộng t chc hp liên ngành để làm rõ nhng vn đề cn phi điu tra b sung nhm bo đảm vic tr h sơ để điu tra b sung đúng trng tâm, trit để và kp thi.
Điu 9. Phi hp gia Vin kim sát và Tòa án trong giai đon xét x
1. Trong thi hn chun b xét x, sau khi nghiên cu h sơ thy còn thiếu nhng chng c quan trng, có vi phm th tc t tng, b can phm vào ti khác hoc có đồng phm khác, thì Thm phán được phân công ch ta phiên tòa trao đổi vi Kim sát viên để có bin pháp khc phc kp thi hoc có th b sung được ti phiên tòa mà không phi tr h sơ để điu tra b sung. Nếu Kim sát viên và Thm phán chưa thng nht ý kiến, thì báo cáo lãnh đạo liên ngành chđạo gii quyết.
2. Ti phiên tòa, Kim sát viên chđộng phi hp vi Hi đồng xét x làm rõ nhng chng c liên quan đến vic gii quyết đúng đắn v án hình s. Trong trường hp phát sinh nhng vn đề mi hoc phc tp mà không b sung được, thì Hi đồng xét x mi tr h sơ để điu tra b sung.
3. Đối vi v án do Vin kim sát cp trên thc hành quyn công t, kim sát điu tra và giao cho Vin kim sát cp dưới để thc hành quyn công t, kim sát xét x sơ thm nếu phát hin có căn cđể tr h sơ điu tra b sung thì Vin kim sát cp dưới trao đổi vi Toà án cùng cp để làm rõ nhng vn đề điu tra b sung, trước khi Vin kim sát cp dưới báo cáo vi Vin kim sát cp trên xem xét, quyết định.
Điu 10. Qun lý vic tr h sơ để điu tra b sung
1. Các cơ quan tiến hành t tng có trách nhim qun lý vic tr h sơ để điu tra b sung cp mình. Vin kim sát có trách nhim qun lý v s v, s ln tr h sơ để điu tra b sung ca các cơ quan tiến hành t tng cùng cp. Vin kim sát cp tnh có trách nhim tng hp, đánh giá tình hình tr h sơ để điu tra b sung ca cơ quan tiến hành t tng cp tnh và cp huyn thuc địa phương qun lý.
2. Định k (hàng tháng, hàng quý, sáu tháng, mt năm ) tng cơ quan tiến hành t tng phi tđánh giá, xác định s v tr h sơ để điu tra b sung. Trong đó, phi phân tích lý do tr h sơ để điu tra b sung v chng c, v t tng hoc liên quan đến vic khi t v án, b can (thay đổi hoc b sung quyết định khi t); s v tr có căn c, s v tr không có căn c; nguyên nhân và trách nhim ca Cơ quan điu tra, Vin kim sát, Toà án và nhng người tiến hành t tng trong vic tr h sơ để điu tra b sung.
3. Cách tính t l tr h sơ để điu tra b sung ca Vin kim sát, Toà án như sau:
a) T l tr h sơ để điu tra b sung ca Vin kim sát bng s v án hình s do Vin kim sát đã quyết định tr h sơ để điu tra b sung có căn c trên tng s v Cơ quan điu tra đã có kết lun điu tra chuyn h sơ đến Vin kim sát đề ngh truy t (bao gm c s v kết thúc điu tra cũ chưa gii quyết và s v mi).
Ví d: Năm 2009 Vin kim sát tnh H đã có quyết định tr h sơ để điu tra b sung 9 vđược Cơ quan điu tra chp nhn trong tng s 150 v (cũ 10 v, mi 140 v) mà Cơ quan điu tra đã có kết lun điu tra chuyn h sơđề ngh Vin kim sát truy t, thì t l tr h sơđiu tra b sung ca Vin kim sát đối vi Cơ quan điu tra là 6% (9 v: 150 v x 100%).
b) T l tr h sơ để điu tra b sung ca Toà án bng s v án hình s do Toà án đã quyết định tr h sơ để yêu cu điu tra b sung có căn c trên tng s v Vin kim sát đã truy t và chuyn h sơ đến Toà án để xét x (bao gm c s v truy t cũ chưa gii quyết và s v truy t mi).
Ví d: Năm 2009 Toà án đã có quyết định tr h sơ để điu tra b sung 5 vđược Vin kim sát chp nhn trong tng s 100 v (cũ 10 v mi 90 v) mà Vin kim sát nhân dân đã truy t và chuyn h sơ đến Toà án để xét x, thì t l tr h sơ điu tra b sung ca Toà án đối vi Vin kim sát là 5% (5 v: 100 v x 100%).
c) Đối vi trường hp cùng mt v án nhưng Vin kim sát, Toà án tr h sơ để điu tra b sung nhiu ln, thì tính là 01 v và phân tích là tr nhiu ln.
d) Đối vi nhng v án do Toà án tr h sơ điu tra b sung, sau đó Vin kim sát li tr h sơ yêu cu Cơ quan điu tra b sung theo yêu cu ca Toà án, thì tính là 01 v và phân tích là tr 01 ln (v án được tính do Toà án tr h sơ để điu tra b sung).
Điu 11. Xác định trách nhim trong vic tr h sơ để điu tra b sung
1. Cơ quan điu tra, Điu tra viên có trách nhim trong nhng trường hp sau đây:
a) Không thc hin hoc thc hin không đầy đủ, kp thi yêu cu điu tra hoc quyết định tr h sơ để điu tra b sung ca Vin kim sát dn đến v án phi tr h sơ để điu tra b sung đối vi nhng vn đề mà Vin kim sát đã yêu cu điu tra.
b) Không cung cp đầy đủ, kp thi chng c, tài liu liên quan trong quá trình điu tra v án làm cho Kim sát viên không nm được ni dung v án để kp thi đề ra yêu cu điu tra dn đến Vin kim sát hoc Toà án phi tr h sơ để điu tra b sung đối vi v án.
2. Vin kim sát, Kim sát viên có trách nhim trong nhng trường hp hp sau đây:
a) Không đề ra yêu cu điu tra hoc tr h sơ để điu tra b sung đối vi nhng vn đề có th phát hin được dn đến sau đó v án phi tr h sơ để điu tra b sung.
b) Quyết định tr h sơ để điu tra b sung không có căn c pháp lut và Cơ quan điu tra có văn bn gi nguyên kết lun điu tra, sau đó Vin kim sát quyết định truy t như đề ngh ca Cơ quan điu tra.
3. Toà án, Thm phán ch to phiên toà có trách nhim đối vi trường hp quyết định tr h sơ để điu tra b sung không có căn c pháp lut và Vin kim sát có văn bn gi nguyên quyết định truy t, sau đó Toà án xét x v án nhưđề ngh ca Vin kim sát.
4. Căn c hướng dn ti khon 1, 2, 3 Điu này, Lãnh đạo các cơ quan tiến hành t tng t chc kim đim, xác định trách nhim c th ca tng người tiến hành t tng mi cp có liên quan đến vic tr h sơ để điu tra b sung để xem xét, x lý theo quy định ca pháp lut và có bin pháp khc phc.
Điu 12. Điu khon thi hành
Thông tư này có hiu lc sau 45 ngày k t ngày ký. Nhng hướng dn trước đây ca B Công an, Vin kim sát nhân dân ti cao và Toà án nhân dân ti cao trái vi nhng hướng dn ti Thông tư này đều bãi b.
Trong quá trình thc hin, nếu có vướng mc cn hướng dn thì tng ngành địa phương phn ánh cho cơ quan cp trên là B Công an, Vin kim sát nhân dân ti cao, Toà án nhân dân ti cao để thng nht có hướng dn b sung kp thi./.
 
               KT. CHÁNH ÁN                         KT.BỘ TRƯỞNG                    KT. VIN TRƯỞNG
   TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO               BỘ CÔNG AN              VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂ N TỐI CAO
PHÓ CHÁNH ÁN THƯỜNG TRỰC          THỨ TRƯỞNG                    PHÓ  VIỆN  TRƯỞNG  
 
 
 
 
 
   Đặng Quang Phương      Thượng tướng Lê Thế Tim          Hoàng Nghĩa Mai
 
 
 
Tìm kiếm