CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

The Supreme People’s Procuracy of Viet Nam

Quy định về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông

05/02/2020
Cỡ chữ:   Tương phản
Vừa qua, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư số 21/2019/TT-BTTTT quy định về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/04/2020.

 

Vừa qua, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư số 21/2019/TT-BTTTT quy định về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/04/2020.

Theo đó, doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật kế toán đối với các loại doanh thu sau: Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ viễn thông (sau đây gọi là doanh thu khách hàng) (không bao gồm doanh thu quy định tại các điểm b, c và d khoản này); doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho các doanh nghiệp viễn thông trong nước (sau đây gọi là doanh thu trong nước); doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho các đối tác nước ngoài hoạt động ngoài lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi là doanh thu quốc tế); doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông công ích cho người sử dụng dịch vụ viễn thông là đối tượng thụ hưởng dịch vụ viễn thông công ích (sau đây gọi là doanh thu công ích).

Thuyết minh doanh thu khách hàng là thuyết minh các loại doanh thu sau đây: Doanh thu hòa mạng (bao gồm doanh thu hòa mạng dịch vụ thông tin di động, doanh thu chuyển mạng viễn thông di động giữ nguyên số, doanh thu từ khách hàng khi thay đổi thông tin thuê bao), doanh thu lắp đặt (bao gồm doanh thu lắp đặt, doanh thu thu từ khách hàng khi thay đổi thông tin thuê bao) để sử dụng dịch vụ; doanh thu thuê bao; doanh thu thông tin. Doanh thu hoà mạng, doanh thu lắp đặt là doanh thu phát sinh từ việc doanh nghiệp viễn thông cung cấp cho người sử dụng dịch vụ quyền kết nối vào mạng viễn thông công cộng. Doanh thu thuê bao là doanh thu phát sinh từ việc doanh nghiệp viễn thông cung cấp cho người sử dụng dịch vụ khả năng duy trì quyền kết nối vào mạng viễn thông công cộng trong một khoảng thời gian nhất định. Doanh thu thông tin là doanh thu phát sinh từ việc doanh nghiệp viễn thông cung cấp cho người sử dụng dịch vụ khả năng gửi, nhận thông tin qua mạng viễn thông công cộng tính theo thời gian liên lạc (năm, tháng, tuần, ngày, giờ, phút, giây), theo dung lượng (byte), theo số lượng gói thông tin (cuộc gọi, bản tin nhắn).

Thuyết minh doanh thu trong nước là thuyết minh các loại doanh thu sau đây: Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp viễn thông trong nước; doanh thu từ việc cho phép doanh nghiệp trong nước kết nối vào mạng viễn thông công cộng, dịch vụ viễn thông của mình. Chênh lệch thanh toán trong nước của một doanh nghiệp viễn thông là khoản chênh lệch giữa doanh thu trong nước với chi phí doanh nghiệp phải trả cho doanh nghiệp viễn thông trong nước khi sử dụng dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông trong nước và kết nối với mạng viễn thông công cộng, dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông trong nước.

Bên cạnh đó, Thông tư quy định thuyết minh doanh thu quốc tế và chênh lệch thanh toán quốc tế; thuyết minh doanh thu công ích; báo cáo nghiệp vụ thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông…

Thành Luân

File đính kèm
Tìm kiếm