CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

The Supreme People’s Procuracy of Viet Nam

     

 

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN

TỐI CAO

 

Số: 5090/VKSTC-V9

V/v xây dựng báo cáo tổng kết

công tác năm 2018

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -  Tự do - Hạnh phúc

 

 

        Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2018

 

             

 

 

 

 

                Kính gửi:

                              - Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao 1, 2,3;

                              - Viện trưởng VKSND tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

 

Thực hiện Kế hoạch số 133 /KH-VKSTC ngày 16/11/2018 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao về tổng kết công tác năm 2018 và triển khai công tác năm 2019 của ngành Kiểm sát nhân dân. Viện kiểm sát nhân dân tối cao (Vụ 9) yêu cầu các đơn vị xây dựng báo cáo tổng kết công tác kiểm sát việc giải quyết các vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình theo nội dung như sau:

I. CÔNG TÁC TRIỂN KHAI, KIỂM TRA HƯỚNG DẪN VÀ CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH

1. Tình hình triển khai thực hiện Chỉ thị số 01/CT-VKSTC ngày 20/12/2017 của Viện trưởng VKSND tối cao; Hướng dẫn số 14/HD-VKSTC ngày 12/01/2018 của VKSND tối cao về công tác kiểm sát việc giải quyết các vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình năm 2018 ; chương trình, kế hoạch công tác của đơn vị năm 2018 và các chỉ thị chuyên đề của Ngành.

2. Việc hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra, chỉ đạo và điều hành thực hiện công tác kiểm sát đối với VKSND cấp dưới.

3. Việc xác định nhiệm vụ trọng tâm và khâu đột phá.

4. Việc bố trí nguồn nhân lực.

- Tổng số công chức làm công tác kiểm sát việc giải quyết các vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình của VKSND cấp cao, cấp tỉnh, cấp huyệcuarPhaan tích rõ: Cơ cấu Kiểm sát viên cao cấp, trung cấp, sơ cấp; Kiểm tra viên và công chức khác được phân công thực hiện nhiệm vụ; độ tuổi, kinh nghiệm công tác.

- Số công chức luân chuyển, điều động và thời hạn luân chuyển.

- Đánh giá việc bố trí nguồn nhân lực thực hiện nhiệm vụ đã đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ hay chưa (cả về số lượng và chất lượng). Đề xuất, kiến nghị (nếu có).

 

II. TÌNH HÌNH, SỐ LIỆU VÀ KẾT QUẢ CÔNG TÁC KIỂM SÁT

1. Tình hình: Nêu khái quát về tình hình tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, các tranh chấp phổ biến, điển hình, hoặc có tính chất phức tạp xảy ra tại địa phương do Tòa án thụ lý, giải quyết trong kỳ báo cáo, chú ý các tranh chấp mới phát sinh (nếu có), có so sánh với năm 2017.

2. Số liệu kiểm sát thụ lý giải quyết của VKSND cấp tỉnh (yêu cầu tách riêng vụ, việc; cấp huyện, cấp tỉnh có so sánh với cùng kỳ năm trước)

2.1. Án cấp sơ thẩm

          a) Trả lại đơn khởi kiện

b) Tổng thụ lý

- Số cũ chuyển sang; số thụ lý mới

- Cấp huyện; cấp tỉnh

c) Đã xử lý và giải quyết

- Đình chỉ

- Công nhận sự thoả thuận

- Đã xét xử

- Khác

d) Hiện tồn chưa xử lý, giải quyết

Trong đó: Tạm đình chỉ

2.2. Án cấp phúc thẩm

          a) Tổng thụ lý

Bao gồm: Số cũ chuyển sang; số thụ lý mới (so sánh với cùng kỳ năm trước)

b) Đã xử lý và giải quyết

          - Hoãn phiên toà

          - Đình chỉ xét xử ….

          - Đã xét xử ….

c) Hiện tồn chưa xử lý, giải quyết

3. Số liệu kiểm sát thụ lý, giải quyết của các VKSND cấp cao

3.1. Kiểm sát giải quyết các vụ, việc dân sự theo thủ tục phúc thẩm của Viện kiểm sát cấp cao.

3.2. Công tác thụ lý và giải quyết án giám đốc thẩm, tái thẩm

3.3. Công tác kiểm sát xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm

3.4. Công tác thụ lý giải quyết đơn đề nghị kháng nghị GĐT, tái thẩm.

4. Kết quả công tác khác

4.1. Công tác kháng nghị phúc thẩm

4.2. Công tác ban hành kiến nghị

4.3. Công tác theo dõi, quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ thuộc thẩm quyền

4.4. Thông báo rút kinh nghiệm

4.5. Tổ chức phiên tòa rút kinh nghiệm

4.6. Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng văn bản

5. Tình hình vi phạm trong lĩnh vực hoạt động tư pháp của cơ quan tư pháp tại địa phương (thống kê một số dạng vi phạm điển hình theo Phụ lục (Biểu : 04) kèm theo).

6. Việc triển khai, thực hiện chỉ tiêu nghiệp vụ của Ngành: Nêu kết quả thực hiện và so sánh với chỉ tiêu Quốc hội giao theo quy định tại Nghị quyết số 37/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội; Nghị quyết số 111/2015/QH13 ngày 27/11/2015 của Quốc hội về phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm.

Thời điểm lấy số liệu: Từ ngày 01/12/2017 đến ngày 30/11/2018 (tập hợp theo biểu thống kê gửi kèm; Lưu ý: Đối với Viện kiểm sát cấp tỉnh tập hợp số liệu của 2 cấp theo Biểu thống kê số 1a, 1b, 2a, 2b (cấp tỉnh và cấp huyện có tổng cộng chung); VKSND cấp cao tập hợp theo Biểu thống kê số 3.

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

Phần này, nêu rõ những nội dung sau:

1. Ưu điểm (chú ý những kết quả nổi bật)

2. Hạn chế, thiếu sót và khó khăn, vướng mắc

Lưu ý: Viện kiểm sát các cấp thống kê các điều luật Viện kiểm sát tối cao, Tòa án tối cao có hướng dân khác nhau và hậu quả của việc áp dụng (nếu có).

3. Nguyên nhân

4. Phương hướng, giải pháp trọng tâm năm 2019

5. Kiến nghị, đề xuất (cần nêu cụ thể, rõ ràng, theo nhóm nội dung, như: Quản lý, chỉ đạo, điều hành; tổ chức, cán bộ; hướng dẫn, thi hành pháp luật; … .

6. Tự  đánh giá xếp loại đơn vị

Nhận được công văn này, đề nghị các đồng chí Viện trưởng VKSND các cấp chỉ đạo đơn vị nghiệp vụ xây dựng báo cáo tổng kết có chất lượng, đảm bảo thời gian gửi về Viện kiểm sát nhân dân tối cao (Vụ 9) qua đường bưu điện trước 10 giờ ngày 04/12/2018, đồng thời gửi theo đường Fax hoặc gửi bản mềm qua hộp thư điện tử của Văn phòng Vụ 9 VKSND tối cao (vp_v9@vks.gov.vn) hoặc địa chỉ hộp thư phong1vu9vkstc@gmail.com để VKSND tối cao tập hợp số liệu, xây dựng báo cáo chung của toàn Ngành bảo đảm thời gian./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Đ/c Trần Công Phàn,  Phó Viện trưởng phụ trách (để b/c);

- Lưu: VT, TH V9.

   TL. VIỆN TRƯỞNG

VỤ TRƯỞNG

VỤ KIỂM SÁT VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC

VỤ VIỆC DÂN SỰ, HÔN NHÂN

VÀ GIA ĐÌNH

 

 

(Đã ký)

 

 

   Vương Văn Bép

 

 

Phụ lục kèm theo tải về tại đây!

 

 

 

 

 

 

TÌM KIẾM