CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

The Supreme People’s Procuracy of Viet Nam

Kiến nghị trong công tác Thực hành quyền công tố và Kiểm sát các hoạt động tư pháp của Viện KSND các cấp

14/09/2010
Cỡ chữ:   Tương phản
Kiến nghị số 21/KN-VKS-P5 ngày 30/6/2010 gửi Chánh án Tòa án nhân dân huyện Yên Định yêu cầu khắc phục vi phạm pháp luật trong áp dụng các căn cứ pháp luật, có nội dung: Qua nghiên cứu các quyết định công nhận thuận tình ly hôn của Toà án nhân dân huyện Yên Định, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Thanh Hoá nhận thấy: Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự số 30/2010/QĐST-HNGĐ ngày 07/6/2010 giữa: nguyên đơn Nguyễn Xuân Nguyên, sinh năm 1970 và bịđơn Lê Thị Hiệp, sinh năm 1971, đều trú tại xã Định Tường, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hoá chỉ nêu căn cứ tại khoản 8, khoản 10 Điều 27 Pháp lệnh số 10 về án phí, lệ phí Toà án mà không nêu căn cứ áp dụng khoản 4 Điều 131 Bộ luật tố tụng dân sựđể làm căn cứ tính án phí là chưa đầy đủ. Phần quyết định về tài sản: Toà án nhân dân huyện chấp nhận sự thỏa thuận của anh Nguyên và chị Hiệp nhưng không nêu căn cứ pháp luật để áp dụng tại khoản 1 Điều 95 Luật hôn nhân gia đình năm 2000 quy định về nguyên tắc chia tài sản khi ly hôn là thiếu sót...
Kiến ngh trong công tác Thc hành quyn công t và Kim sát các hot động tư pháp ca Vin KSND các cp 
1. Vin kim sát nhân dân tnh Thanh Hoá
* Kiến ngh s 21/KN-VKS-P5 ngày 30/6/2010 gi Chánh án Tòa án nhân dân huyn Yên Định yêu cu khc phc vi phm pháp lut trong áp dng các căn c pháp lut, có ni dung:
 Qua nghiên cu các quyết định công nhn thun tình ly hôn ca Toà án nhân dân huyn Yên Định, Vin kim sát nhân dân tnh Thanh Hoá nhn thy: Quyết định công nhn thun tình ly hôn và s tho thun ca các đương s s 30/2010/QĐST-HNGĐ ngày 07/6/2010 gia: nguyên đơn Nguyn Xuân Nguyên, sinh năm 1970 và bđơn Lê Th Hip, sinh năm 1971, đều trú ti xã Định Tường, huyn Yên Định, tnh Thanh Hoá ch nêu căn c ti khon 8, khon 10 Điu 27 Pháp lnh s 10 v án phí, l phí Toà án mà không nêu căn c áp dng khon 4 Điu 131 B lut t tng dân sđể làm căn c tính án phí là chưa đầy đủ.  
Phn quyết định v tài sn: Toà án nhân dân huyn chp nhn s tha thun ca anh Nguyên và ch Hip nhưng không nêu căn c pháp lut để áp dng ti khon 1 Điu 95 Lut hôn nhân gia đình năm 2000 quy định v nguyên tc chia tài sn khi ly hôn là thiếu sót.  
- Quyết định công nhn thun tình ly hôn và s tho thun ca các đương s s 31/2010/QĐST-HNGĐ ngày 08/6/2010 gia: nguyên đơn Phm Th Tuyết Nga, sinh năm 1983 và bđơn Bùi Trng tiến, sinh năm 1981, đều trú ti xã Định Tiến, huyn Yên Định, tnh Thanh Hóa và Quyết định công nhn thun tình ly hôn và s tho thun ca các đương s s 31/2010/QĐST-HNGĐ ngày 08/6/2010 nêu trên Tòa án huyn Yên Định ch căn c vào Điu 90 Lut hôn nhân gia đình năm 2000 để công nhn thun tình ly hôn cho các bên đương s là chưa đầy đủ mà phi nêu căn c pháp lut ti Điu 92 Lut hôn nhân gia đình v “ Vic trông nom, chăm sóc , giáo dc nuôi dưỡng con sau ly hôn” và Điu 94 v “Quyn thăm nom con sau ly hôn” mi đầy đủđúng quy định ca pháp lut.
2. Vin thc hành quyn công t và kim sát xét x phúc thm ti thành ph H Chí Minh (Vin phúc thm 3)
 * Kiến ngh s 383/2010/KN-VPT3 ngày 23/6/2010 gi Chánh án Tòa án nhân dân tnh An Giang, có ni dung:
Thc hin chc năng kim sát vic tuân theo pháp lut trong t tng hình s, Vin phúc thm 3 đã kim sát h sơ có kháng cáo, kháng ngh ca Tòa án nhân dân tnh An Giang gi đến Tòa phúc thm, Tòa án nhân dân ti cao ti Thành ph H Chí Minh. Trong đó có v án Ngô Ngc Định cùng đồng bn phm ti “Hiếp dâm tr em ” được đưa ra xét x sơ thm vào ngày 23/3/2010, đến ngày 26/3/2010 các b cáo có đơn kháng cáo xin gim án. Ngày 15/4/2010 đại din b hi kháng cáo đề ngh tăng bi thường. Đến ngày 17/5/2010, Tòa án nhân dân tnh An Giang gi h sơ đến Tòa phúc thm Tòa án nhân dân ti cao ti Thành ph H Chí Minh, do h sơ chưa đầy đủ các th tc nên ngày 24/5/2010, Tòa phúc thm Tòa án nhân dân ti cao ti Thành ph H Chí Minh đã chuyn tr h sơ cho Tòa án nhân dân tnh An Giang. Đến ngày 09/6/2010 Tòa án nhân dân tnh An Giang mi chuyn li h sơ cho Tòa phúc thm Tòa án nhân dân ti cao ti Thành ph H Chí Minh.
Căn c vào ngày xét x sơ thm, đến ngày Tòa án nhân dân tnh An Giang gi h sơ cho Tòa phúc thm Tòa án nhân dân ti cao ti Thành ph H Chí Minh là vi phm thi hn chuyn h sơđược qui định ti khon 2 Điu 237 B lut t tng hình s.
Vin trưởng Vin phúc thm 3 đã kiến ngh Chánh án Tòa án nhân dân tnh An Giang kim tra, khc phc vi phm nêu trên.
3. Vin kim sát nhân TP. H Chí Minh
* Vin kim sát nhân dân qun 11
Thc hin chc năng kim sát các hot động tư pháp trong lĩnh  vc dân s, Tòa án nhân dân Qun 11 ban hành Kiến ngh s 208 ngày 14/7/2010 gi Chánh án tòa án nhân dân qun 11, thành ph H Chí Minh, có ni dung:
  V phn án phí ca Quyết định công nhn thun tình ly hôn s 280/2010/QĐST-HNGĐ ngày 17/06/2010 ca Tòa án nhân dân Qun 11 gii quyết v kin tranh chp v ly hôn gia nguyên đơn Nguyn Th Bích Thanh, sinh năm 1964, trú ti 265/37 Phm Ngũ Lão, Qun 1 và bđơn Vũ Tiến Phong, sinh năm 1965, trú ti 24A Lc Long Quân, phường 05, qun 11 ghi:
án phí dân s sơ thm là 50.000đ, bà Nguyn Th Bích Thanh t nguyn chu, được tr vào tin tm ng án phí dân s sơ thm 50.000đ bà Thanh đã np theo biên lai thu tin s 009469 ngày 09/6/2009 ca Thi hành án dân s qun 11. Bà Thanh đã np đủ án phí dân s sơ thm.
Theo thông báo th lý s 277/TB-VA ngày 24/5/2010 thì Tòa án th lý v kin trên vào vào tháng 5/2010, ban hành quyết định thun tình ly hôn ngày 17/6/2010. Tòa án căn c Pháp lnh án phí, l phí ca Tòa án ngày 01/7/2009 nhưng li tính án phí bà Thanh ch phi np 50.000đ là không đúng vi quy định ti Danh mc mc án phí, l phí Tòa án (Ban hành kèm theo Pháp lnh s 10/2009/UBTVQH 12 ngày 27/02/2009). Theo quy định, mc án phí bà Thanh phi np là 200.000đ.
Kiến ngh còn đề ngh Tòa án làm rõ Biên lai thu tin s 009469 ngày 09/06/2009 ca Thi hành án dân s qun 11 li thu tin tm ng án phí trước khi Tòa án th lý v kin 11 tháng.
* Vin kim sát nhân dân qun 7
Thông qua công tác kim sát các bn án hình s t 01/12/2009 đến 31/7/2010 ca Tòa án nhân dân qun 7, Vin kim sát nhân dân qun 7 đã ban hành Kiến ngh s 61 ngày 24/8/2010 gi Tòa án nhân dân qun 7 yêu cu khc phc vi phm thi hn giao các bn án hình s, có ni dung:
Trong tng s 132 bn án gi đến Vin kim sát, có 36 bn án chuyn đúng hn (chiếm t l 27,27%), 96 bn án gi chm (chiếm t l 72,72%). trong đó bn án gi chm nht là 01 ngày, nhiu nht là 144 ngày. Đin hình là bn án s 249 ngày 25/12/2009 xét x Nguyn Hoàng Trí phm ti “Cướp git tài sn”, chm 144 ngày, bn án s 247 ngày 25/12/2009 xét x b cáo Đặng Tiến Thnh và bn án s 248 ngày 25/12/2009 xét x b cáo Nguyn Văn Long đều chm 57 ngày v.v… 
Vic Tòa án giao bn án chm đã vi phm Điu 229 B lut t tng hình s gây rt nhiu khó khăn trong vic kim sát bn án, làm gim hoc hết thi hn để Vin kim sát nhân dân qun 7 kháng ngh phúc thm nếu bn án có vi phm. Đặc bit có mt s vđã hết thi hn kháng ngh ca Vin kim sát nhân dân thành ph H Chí Minh.
Vi phm nêu trên đã được Vin kim sát yêu cu khc phc trong cuc hp liên ngành, nhưng Tòa án nhân dân qun 7 vn chưa có bin pháp khc phc.
Vin kim sát nhân dân qun 7 yêu cu Tòa án nhân dân qun 7 nhanh chóng khc phc vi phm nêu trên, đảm bo vic chp hành đúng quy định ca pháp lut, đồng thi góp phn thc hin tt quy chế phi hp liên ngành.
                                                                          Tng hp: Thanh Tâm
 
 
 
Tìm kiếm